31/10/2023
31/10/2023
31/10/2023
31/10/2023
a. Để tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, ta sử dụng công thức:
n(HCl) = m/V
Trong đó:
n(HCl) là số mol HCl
m là khối lượng etylamin (4,5g)
V là thể tích dung dịch HCl
Ta cần tìm V, vậy ta cần biết số mol HCl. Ta có:
n(HCl) = c(HCl) * V(HCl)
Trong đó:
c(HCl) là nồng độ dung dịch HCl (0,5M)
Từ hai công thức trên, ta có:
m/V = c(HCl) * V(HCl)
V(HCl) = m / (c(HCl))
V(HCl) = 4,5g / (0,5 mol/L)
V(HCl) = 9 L
Vậy, thể tích dung dịch HCl đã dùng là 9 L.
b. Để tính khối lượng sản phẩm thu được, ta cần biết phương trình phản ứng và tỉ lệ mol giữa etylamin và HCl.
Phương trình phản ứng: C2H5NH2 + HCl -> C2H5NH3Cl
Từ phương trình trên, ta thấy tỉ lệ mol giữa etylamin và HCl là 1:1.
Vậy số mol HCl đã dùng cũng bằng số mol etylamin đã dùng.
Số mol etylamin = m/M
Trong đó:
m là khối lượng etylamin (4,5g)
M là khối lượng mol của etylamin (C2H5NH2) = 212 + 51 + 14 = 45g/mol
Số mol etylamin = 4,5g / 45g/mol = 0,1 mol
Vậy khối lượng sản phẩm thu được cũng là 0,1 mol.
Khối lượng sản phẩm thu được = số mol sản phẩm * khối lượng mol sản phẩm
Khối lượng sản phẩm thu được = 0,1 mol * (212 + 51 + 35,5) = 9,05 g
Vậy khối lượng sản phẩm thu được là 9,05 g.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
18/07/2025
18/07/2025
18/07/2025
18/07/2025
Top thành viên trả lời