Để giải bài tập này, chúng ta sẽ lần lượt tính toán từng phần.
### (a) Tính số mol của các chất:
1. **Số mol của 12,8 gam Cu:**
- Khối lượng mol của Cu = 63,5 g/mol.
- Số mol = Khối lượng / Khối lượng mol = 12,8 g / 63,5 g/mol = 0,201 mol.
2. **Số mol của 50 gam CaCO₃:**
- Khối lượng mol của CaCO₃ = 100 g/mol.
- Số mol = 50 g / 100 g/mol = 0,5 mol.
3. **Số mol của 50 gam CuSO₄.5H₂O:**
- Khối lượng mol của CuSO₄.5H₂O = 249,5 g/mol.
- Số mol = 50 g / 249,5 g/mol = 0,200 mol.
4. **Số mol của 6,1975 lít khí Cl₂ (ở đkc):**
- 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc) chiếm 22,4 lít.
- Số mol = Thể tích / 22,4 lít/mol = 6,1975 lít / 22,4 lít/mol = 0,276 mol.
5. **Số mol của 7,437 lít khí CO₂ (ở đkc):**
- Số mol = 7,437 lít / 22,4 lít/mol = 0,331 mol.
6. **Số mol của 200 mL dung dịch HCl 2M:**
- 200 mL = 0,2 L.
- Số mol = Nồng độ x Thể tích = 2 mol/L x 0,2 L = 0,4 mol.
7. **Số mol của 500 mL dung dịch NaCl 0,5M:**
- 500 mL = 0,5 L.
- Số mol = Nồng độ x Thể tích = 0,5 mol/L x 0,5 L = 0,25 mol.
### (b) Tính khối lượng của các chất:
1. **Khối lượng của 0,15 mol MgO:**
- Khối lượng mol của MgO = 40 g/mol.
- Khối lượng = Số mol x Khối lượng mol = 0,15 mol x 40 g/mol = 6 g.
2. **Khối lượng của 6,1975 lít khí Cl₂ (ở đkc):**
- Số mol đã tính ở phần (a) là 0,276 mol.
- Khối lượng mol của Cl₂ = 70,9 g/mol.
- Khối lượng = 0,276 mol x 70,9 g/mol = 19,6 g.
### (c) Tính thể tích của hỗn hợp khí:
- Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,15 mol O₂ và 0,35 mol CO₂:
- Tổng số mol = 0,15 mol + 0,35 mol = 0,5 mol.
- Thể tích = Số mol x 22,4 lít/mol = 0,5 mol x 22,4 lít/mol = 11,2 lít.
### Tóm tắt kết quả:
- (a) Số mol: Cu = 0,201 mol; CaCO₃ = 0,5 mol; CuSO₄.5H₂O = 0,200 mol; Cl₂ = 0,276 mol; CO₂ = 0,331 mol; HCl = 0,4 mol; NaCl = 0,25 mol.
- (b) Khối lượng: MgO = 6 g; Cl₂ = 19,6 g.
- (c) Thể tích hỗn hợp khí = 11,2 lít.