avatar
level icon
duonghien

16/09/2024

Giải hộ mình câu này với các bạn

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của duonghien

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/09/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, ta cần xác định các bước sau: ### a. Tính m gam kết tủa 1. **Tính số mol của KCl và AgNO₃:** - Số mol KCl trong 100 ml dung dịch 2M: \[ n_{KCl} = C \times V = 2 \, \text{mol/L} \times 0.1 \, \text{L} = 0.2 \, \text{mol} \] - Số mol AgNO₃ trong 300 ml dung dịch 2M: \[ n_{AgNO_3} = C \times V = 2 \, \text{mol/L} \times 0.3 \, \text{L} = 0.6 \, \text{mol} \] 2. **Phản ứng giữa KCl và AgNO₃:** - Phương trình phản ứng: \[ AgNO_3 + KCl \rightarrow AgCl \downarrow + KNO_3 \] - Từ phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ phản ứng là 1:1. 3. **Xác định số mol kết tủa AgCl:** - Số mol AgCl tạo thành sẽ bằng số mol của KCl vì KCl là chất giới hạn: \[ n_{AgCl} = n_{KCl} = 0.2 \, \text{mol} \] 4. **Tính khối lượng kết tủa AgCl:** - Khối lượng mol của AgCl = 107.87 (Ag) + 35.45 (Cl) = 143.32 g/mol. - Khối lượng AgCl: \[ m_{AgCl} = n_{AgCl} \times M_{AgCl} = 0.2 \, \text{mol} \times 143.32 \, \text{g/mol} = 28.664 \, \text{g} \] ### b. Tính nồng độ mol/l dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc 1. **Tính tổng thể tích dung dịch sau phản ứng:** - Thể tích dung dịch KCl = 100 ml = 0.1 L - Thể tích dung dịch AgNO₃ = 300 ml = 0.3 L - Tổng thể tích = 0.1 L + 0.3 L = 0.4 L 2. **Tính số mol của các chất còn lại sau phản ứng:** - Số mol KCl còn lại = 0 (vì KCl là chất giới hạn). - Số mol AgNO₃ còn lại = 0.6 mol - 0.2 mol = 0.4 mol. 3. **Tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng:** - Tổng số mol trong dung dịch sau phản ứng = số mol KNO₃ (tạo thành) + số mol AgNO₃ còn lại. - Số mol KNO₃ = 0.2 mol (từ phản ứng). - Tổng số mol = 0.2 mol (KNO₃) + 0.4 mol (AgNO₃ còn lại) = 0.6 mol. - Nồng độ mol/l: \[ C = \frac{n}{V} = \frac{0.6 \, \text{mol}}{0.4 \, \text{L}} = 1.5 \, \text{mol/L} \] ### Kết luận: - a. Khối lượng kết tủa AgCl thu được là 28.664 g. - b. Nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc là 1.5 mol/L.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Giải:
a. Tính khối lượng kết tủa AgCl:

Số mol KCl: n(KCl) = 0,1 L * 2 mol/L = 0,2 mol
Số mol AgNO₃: n(AgNO₃) = 0,3 L * 2 mol/L = 0,6 mol
Dựa vào phương trình phản ứng, ta thấy KCl hết, AgNO₃ dư.

Số mol AgCl tạo thành: n(AgCl) = n(KCl) = 0,2 mol
Khối lượng AgCl: m(AgCl) = n(AgCl) * M(AgCl) = 0,2 mol * 143,5 g/mol = 28,7 g
Vậy khối lượng kết tủa AgCl thu được là 28,7 gam.

b. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch sau phản ứng:

Thể tích dung dịch sau phản ứng: V = 100 ml + 300 ml = 400 ml = 0,4 L

Số mol KNO₃: n(KNO₃) = n(KCl) = 0,2 mol

Số mol AgNO₃ dư: n(AgNO₃ dư) = 0,6 mol - 0,2 mol = 0,4 mol

Nồng độ mol của KNO₃: C(KNO₃) = n(KNO₃) / V = 0,2 mol / 0,4 L = 0,5 M

Nồng độ mol của AgNO₃ dư: C(AgNO₃) = n(AgNO₃ dư) / V = 0,4 mol / 0,4 L = 1 M

Vậy nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng là:

KNO₃: 0,5 M
AgNO₃: 1 M
Kết luận:
Khối lượng kết tủa AgCl thu được là 28,7 gam.
Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
KNO₃: 0,5 M
AgNO₃: 1 M

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Th Minh Hang

16/09/2024

$ a)$

$n_{KCl}=0,1.2=0,2\ (mol)$

$ n_{AgNO_3}=0,3.2=0,6\ (mol)$

$AgNO_3+KCl\to AgCl+KNO_3$

Vì: $ n_{AgNO_3}>n_{KCl}\to$ Tính theo $KCl$

Theo phương trình:$n_{AgCl}=n_{KCl}=0,2\ (mol)$

$\to m_{AgCl}=0,2.143,5=28,7\ (g)$

$c)$

Theo phương trình:$ n_{KNO_3}=n_{KCl}=0,2\ (mol)$

$\to n_{AgNO_3\ dư}=0,6-0,2=0,4\ (mol)$

Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

$\to C_{M\ KNO_3}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\ (M)$

$\to C_{M\ AgNO_3}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\ (M)$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved