Giúp e cs ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoàng Hiền

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 7. 1. Vẽ hình vuông có cạnh bằng 3cm: - Vẽ một đoạn thẳng dài 3cm. - Từ hai đầu của đoạn thẳng này, vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nó, mỗi đoạn dài 3cm. - Kết nối hai đầu của hai đoạn thẳng vuông góc này để hoàn thành hình vuông. 2. Một sân bóng mini hình chữ nhật có chiều dài 30m và chiều rộng 20m. a) Tính diện tích của sân bóng mini đó: Diện tích của sân bóng mini = Chiều dài × Chiều rộng = 30m × 20m = 600m² b) Với tổng số tiền mua cỏ nhân tạo là 27 000 000 đồng thì vừa đủ để trái kín mặt sân. Hỏi giá tiền mỗi mét vuông cỏ nhân tạo đó là bao nhiêu? Giá tiền mỗi mét vuông cỏ nhân tạo = Tổng số tiền mua cỏ nhân tạo : Diện tích sân bóng mini = 27 000 000 đồng : 600m² = 45 000 đồng/m² Đáp số: a) Diện tích sân bóng mini: 600m² b) Giá tiền mỗi mét vuông cỏ nhân tạo: 45 000 đồng/m² Bài 8: a) Diện tích thửa ruộng hình thang là: \[ \text{Diện tích} = \frac{(120 + 80) \times 60}{2} = \frac{200 \times 60}{2} = 6000 \text{ m}^2 \] b) Số kg ngô thu được trên toàn bộ thửa ruộng: \[ \text{Số kg ngô} = \frac{6000}{100} \times 50 = 60 \times 50 = 3000 \text{ kg} \] Đổi sang tạ (1 tạ = 100 kg): \[ \text{Số tạ ngô} = \frac{3000}{100} = 30 \text{ tạ} \] Đáp số: 30 tạ ngô. Bài 9 Bài toán: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36 km. Khi đi từ B trở về A, người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B về A. Giải: Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là: \( x \) (đơn vị: km/h; điều kiện: \( x > 0 \)). Vận tốc khi người đó đi từ B về A là: \( x + 3 \) (km/h). Thời gian đi từ A đến B là: \[ \frac{36}{x} \text{ (giờ)} \] Thời gian đi từ B về A là: \[ \frac{36}{x + 3} \text{ (giờ)} \] Theo đề bài, thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút, tức là: \[ \frac{36}{x} - \frac{36}{x + 3} = \frac{36}{60} = 0.6 \text{ (giờ)} \] Ta có phương trình: \[ \frac{36}{x} - \frac{36}{x + 3} = 0.6 \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{36(x + 3) - 36x}{x(x + 3)} = 0.6 \] \[ \frac{36x + 108 - 36x}{x(x + 3)} = 0.6 \] \[ \frac{108}{x(x + 3)} = 0.6 \] Nhân cả hai vế với \( x(x + 3) \): \[ 108 = 0.6x(x + 3) \] \[ 108 = 0.6x^2 + 1.8x \] Chia cả hai vế cho 0.6: \[ 180 = x^2 + 3x \] \[ x^2 + 3x - 180 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{3^2 + 4 \cdot 180}}{2} \] \[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{9 + 720}}{2} \] \[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{729}}{2} \] \[ x = \frac{-3 \pm 27}{2} \] Có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{24}{2} = 12 \] \[ x_2 = \frac{-30}{2} = -15 \] (loại vì \( x > 0 \)) Vậy vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là 12 km/h. Vận tốc khi người đó đi từ B về A là: \[ 12 + 3 = 15 \text{ (km/h)} \] Đáp số: 15 km/h. Bài 0. Gọi chiều dài và chiều rộng của thửa đất hình chữ nhật lần lượt là x và y (m, x > y > 0). a. So sánh chu vi thửa mới với thửa ban đầu: - Chu vi thửa đất ban đầu là 240m. - Khi giảm chiều dài 4m và tăng chiều rộng 4m, chu vi thửa đất mới không đổi vì tổng chiều dài và chiều rộng vẫn giữ nguyên (x - 4 + y + 4 = x + y). - Vậy chu vi thửa mới bằng chu vi thửa ban đầu. b. So sánh diện tích thửa mới với thửa ban đầu: - Diện tích thửa đất ban đầu là \( x \times y \). - Thửa đất mới là hình vuông, do đó chiều dài và chiều rộng mới bằng nhau và bằng \( \frac{x + y}{2} \). - Diện tích thửa đất mới là \( \left( \frac{x + y}{2} \right)^2 \). Ta so sánh diện tích thửa mới với diện tích thửa ban đầu: \[ \left( \frac{x + y}{2} \right)^2 \quad \text{với} \quad xy \] Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz: \[ \left( \frac{x + y}{2} \right)^2 \geq xy \] Đẳng thức xảy ra khi \( x = y \), nhưng theo đề bài, \( x > y \), nên: \[ \left( \frac{x + y}{2} \right)^2 > xy \] Vậy diện tích thửa mới lớn hơn diện tích thửa ban đầu. Bài 10: Bài 11: a) Tính diện tích phần lối đi: - Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật: \(9 \times 7 = 63 \text{ m}^2\) - Diện tích hai khu hình vuông cạnh 3 m: \(2 \times (3 \times 3) = 18 \text{ m}^2\) - Diện tích hai khu hình chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 3 m: \(2 \times (5 \times 3) = 30 \text{ m}^2\) - Diện tích phần lối đi: \(63 - (18 + 30) = 15 \text{ m}^2\) b) Tính số gạch cần dùng: - Diện tích một viên gạch hình vuông cạnh 50 cm: \(0.5 \times 0.5 = 0.25 \text{ m}^2\) - Số gạch cần dùng: \(\frac{15}{0.25} = 60\) viên gạch Bài 12: a) Tính diện tích sân nhà bạn An: - Chiều dài sân: \(\frac{30}{2} - 5 = 10 \text{ m}\) - Diện tích sân: \(10 \times 5 = 50 \text{ m}^2\) b) Tính số gạch cần dùng: - Diện tích một viên gạch hình vuông cạnh 50 cm: \(0.5 \times 0.5 = 0.25 \text{ m}^2\) - Số gạch cần dùng: \(\frac{50}{0.25} = 200\) viên gạch
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 8: 
a) Diện tích của thửa ruộng là: 
$\displaystyle \frac{( 120+80) .60}{2} =6000\ \left( m^{2}\right)$
b) Cả thửa ruộng thu được số tạ ngô là: 
$\displaystyle 6000.50:100=3000$ (kg) = 30 tạ 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved