Một nguyên tố kim loại X được sửu dụng làm vỏ lon nước giải khát. Nguyên tử X có cấu hình electron: [Ne]3s^22p^1. a) Hãy xác định tên X, vị trí của X trong bảng tuần hoàn và cho biết tính chất của nó,...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của phanthanh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a) Nguyên tố kim loại X có cấu hình electron [Ne]3s²2p¹ là nhôm (Al). - Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn: Nhôm nằm ở nhóm 13 (III A) và chu kỳ 3. - Tính chất của nhôm: Nhôm là một kim loại nhẹ, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nó có tính khử mạnh và dễ bị oxi hóa trong không khí, tạo thành lớp oxit bảo vệ. Dưới đây là 5 phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của nhôm: 1. Phản ứng với oxy: \[ 4Al + 3O_2 \rightarrow 2Al_2O_3 \] 2. Phản ứng với axit clohidric: \[ 2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2 \uparrow \] 3. Phản ứng với axit sulfuric: \[ 2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2 \uparrow \] 4. Phản ứng với nước (ở nhiệt độ cao): \[ 2Al + 6H_2O \rightarrow 2Al(OH)_3 + 3H_2 \uparrow \] 5. Phản ứng với muối: \[ 2Al + 3CuCl_2 \rightarrow 2AlCl_3 + 3Cu \] b) Để tính toán thể tích khí H₂ thu được khi hòa tan 6,75 gam nhôm trong dung dịch H₂SO₄ 1M, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính số mol của nhôm (Al): - Khối lượng mol của nhôm (Al) = 27 g/mol. - Số mol Al = \(\frac{6,75 \text{ g}}{27 \text{ g/mol}} = 0,25 \text{ mol}\). 2. Phản ứng giữa nhôm và axit sulfuric: \[ 2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2 \uparrow \] Từ phương trình phản ứng, 2 mol Al sẽ tạo ra 3 mol H₂. Vậy 0,25 mol Al sẽ tạo ra: \[ n_{H_2} = \frac{3}{2} \times 0,25 = 0,375 \text{ mol} \] 3. Tính thể tích khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc): - 1 mol khí ở đkc có thể tích là 22,4 lít. - V = \(0,375 \text{ mol} \times 22,4 \text{ lít/mol} = 8,4 \text{ lít}\). 4. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch A: - Dung dịch H₂SO₄ 1M có thể tích 500 ml = 0,5 lít. - Số mol H₂SO₄ ban đầu = 1M × 0,5L = 0,5 mol. - Theo phương trình phản ứng, 2 mol Al phản ứng với 3 mol H₂SO₄. Vậy 0,25 mol Al sẽ phản ứng với: \[ n_{H_2SO_4} = \frac{3}{2} \times 0,25 = 0,375 \text{ mol} \] 5. Số mol H₂SO₄ còn lại trong dung dịch A: \[ n_{H_2SO_4 \text{ còn lại}} = 0,5 - 0,375 = 0,125 \text{ mol} \] 6. Nồng độ mol/l của H₂SO₄ trong dung dịch A: - Thể tích dung dịch A vẫn là 500 ml = 0,5 lít. - Nồng độ H₂SO₄ = \(\frac{0,125 \text{ mol}}{0,5 \text{ lít}} = 0,25 \text{ M}\). Tóm lại: - Thể tích khí H₂ thu được là 8,4 lít. - Nồng độ H₂SO₄ trong dung dịch A là 0,25 M.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

phanthanh

21/11/2024

Timi 1 mol khí ở ddkc có thể tích là 24,79 nhé


avatar
level icon
ngocngoc

21/11/2024

Bài giải chi tiết
a) Xác định nguyên tố X, vị trí và tính chất
Cấu hình electron: [Ne]3s²3p¹
Số hiệu nguyên tử (Z): 10 (Ne) + 2 + 1 = 13
Tên nguyên tố: Nhôm (Al)
Vị trí trong bảng tuần hoàn:
Chu kì 3
Nhóm IIIA
Tính chất:
Là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẻo, dễ kéo sợi.
Là kim loại hoạt động hóa học mạnh.
Tác dụng với phi kim, axit, dung dịch muối.
Tạo hợp chất với hóa trị III.
5 phương trình hóa học minh họa:

Tác dụng với phi kim:

4Al + 3O₂ → 2Al₂O₃
Tác dụng với axit:

2Al + 6HCl → 2AlCl₃ + 3H₂
2Al + 3H₂SO₄ (loãng) → Al₂(SO₄)₃ + 3H₂
Tác dụng với dung dịch muối:

2Al + 3CuSO₄ → Al₂(SO₄)₃ + 3Cu
Tác dụng với bazơ:

2Al + 2NaOH + 2H₂O → 2NaAlO₂ + 3H₂
Tác dụng với oxit kim loại:

2Al + Fe₂O₃ → Al₂O₃ + 2Fe
b) Tính toán lượng chất và nồng độ
Phương trình phản ứng:
2Al + 3H₂SO₄ → Al₂(SO₄)₃ + 3H₂

Số mol Al: n(Al) = 6.75/27 = 0.25 mol
Số mol H₂SO₄: n(H₂SO₄) = 0.5 * 1 = 0.5 mol
So sánh tỉ lệ mol:

Al : H₂SO₄ = 0.25/2 : 0.5/3 ≈ 1/4 < 2/3
=> H₂SO₄ dư, Al phản ứng hết.

Theo phương trình: n(H₂) = 3/2 * n(Al) = 0.375 mol

Thể tích khí H₂: V(H₂) = 0.375 * 22.4 = 8.4 lít

Số mol H₂SO₄ phản ứng: n(H₂SO₄ phản ứng) = 3/2 * n(Al) = 0.375 mol

Số mol H₂SO₄ dư: n(H₂SO₄ dư) = 0.5 - 0.375 = 0.125 mol

Số mol Al₂(SO₄)₃: n(Al₂(SO₄)₃) = 1/2 * n(Al) = 0.125 mol

Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch A:

C(Al₂(SO₄)₃) = n/V = 0.125/0.5 = 0.25 M
C(H₂SO₄ dư) = n/V = 0.125/0.5 = 0.25 M

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved