avatar
level icon
Reiko Kisaki

5 giờ trước

Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Reiko Kisaki

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Làm tính nhân a) $\frac{2}{5}xy(x^2y - 5x + 10y)$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc với $\frac{2}{5}xy$: \[ \frac{2}{5}xy \cdot x^2y = \frac{2}{5}x^3y^2 \] \[ \frac{2}{5}xy \cdot (-5x) = -2x^2y \] \[ \frac{2}{5}xy \cdot 10y = 4xy^2 \] Vậy: \[ \frac{2}{5}xy(x^2y - 5x + 10y) = \frac{2}{5}x^3y^2 - 2x^2y + 4xy^2 \] b) $(x^2 - 1)(x^2 + 2x)$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc: \[ x^2 \cdot x^2 = x^4 \] \[ x^2 \cdot 2x = 2x^3 \] \[ -1 \cdot x^2 = -x^2 \] \[ -1 \cdot 2x = -2x \] Vậy: \[ (x^2 - 1)(x^2 + 2x) = x^4 + 2x^3 - x^2 - 2x \] c) $(3x - 2)(3x + 2)(3 - x)$ Ta thực hiện phép nhân từng cặp hạng tử: \[ (3x - 2)(3x + 2) = 9x^2 - 4 \] \[ (9x^2 - 4)(3 - x) = 27x^2 - 9x^3 - 12 + 4x \] Vậy: \[ (3x - 2)(3x + 2)(3 - x) = -9x^3 + 27x^2 + 4x - 12 \] d) $-2x^3y(2x^2 - 3y + 5yz)$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc với $-2x^3y$: \[ -2x^3y \cdot 2x^2 = -4x^5y \] \[ -2x^3y \cdot (-3y) = 6x^3y^2 \] \[ -2x^3y \cdot 5yz = -10x^3y^2z \] Vậy: \[ -2x^3y(2x^2 - 3y + 5yz) = -4x^5y + 6x^3y^2 - 10x^3y^2z \] e) $(x - 3)(x^2 + 3x + 9)$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc: \[ x \cdot x^2 = x^3 \] \[ x \cdot 3x = 3x^2 \] \[ x \cdot 9 = 9x \] \[ -3 \cdot x^2 = -3x^2 \] \[ -3 \cdot 3x = -9x \] \[ -3 \cdot 9 = -27 \] Vậy: \[ (x - 3)(x^2 + 3x + 9) = x^3 + 3x^2 + 9x - 3x^2 - 9x - 27 = x^3 - 27 \] f) $(2x - 5)(2x + 5)$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc: \[ 2x \cdot 2x = 4x^2 \] \[ 2x \cdot 5 = 10x \] \[ -5 \cdot 2x = -10x \] \[ -5 \cdot 5 = -25 \] Vậy: \[ (2x - 5)(2x + 5) = 4x^2 - 25 \] g) $(x + y)(x^2 - xy + y^2)$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc: \[ x \cdot x^2 = x^3 \] \[ x \cdot (-xy) = -x^2y \] \[ x \cdot y^2 = xy^2 \] \[ y \cdot x^2 = x^2y \] \[ y \cdot (-xy) = -xy^2 \] \[ y \cdot y^2 = y^3 \] Vậy: \[ (x + y)(x^2 - xy + y^2) = x^3 + y^3 \] h) $(x - 2y)(x^2y^2 - \frac{1}{2}xy + 2y)$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc: \[ x \cdot x^2y^2 = x^3y^2 \] \[ x \cdot (-\frac{1}{2}xy) = -\frac{1}{2}x^2y \] \[ x \cdot 2y = 2xy \] \[ -2y \cdot x^2y^2 = -2x^2y^3 \] \[ -2y \cdot (-\frac{1}{2}xy) = xy^2 \] \[ -2y \cdot 2y = -4y^2 \] Vậy: \[ (x - 2y)(x^2y^2 - \frac{1}{2}xy + 2y) = x^3y^2 - \frac{1}{2}x^2y + 2xy - 2x^2y^3 + xy^2 - 4y^2 \] i) $(x + 1)(x^2 - x + 1)$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc: \[ x \cdot x^2 = x^3 \] \[ x \cdot (-x) = -x^2 \] \[ x \cdot 1 = x \] \[ 1 \cdot x^2 = x^2 \] \[ 1 \cdot (-x) = -x \] \[ 1 \cdot 1 = 1 \] Vậy: \[ (x + 1)(x^2 - x + 1) = x^3 + 1 \] k) $(x + 3)(x^2 + 3x - 5)$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc: \[ x \cdot x^2 = x^3 \] \[ x \cdot 3x = 3x^2 \] \[ x \cdot (-5) = -5x \] \[ 3 \cdot x^2 = 3x^2 \] \[ 3 \cdot 3x = 9x \] \[ 3 \cdot (-5) = -15 \] Vậy: \[ (x + 3)(x^2 + 3x - 5) = x^3 + 6x^2 + 4x - 15 \] Bài 2: Rút gọn biểu thức a) $(6x + 1)^2 + (6x - 1)^2 - 2(1 + 6x)(6x - 1)$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc: \[ (6x + 1)^2 = 36x^2 + 12x + 1 \] \[ (6x - 1)^2 = 36x^2 - 12x + 1 \] \[ 2(1 + 6x)(6x - 1) = 2(6x - 1 + 36x^2 - 6x) = 2(36x^2 - 1) = 72x^2 - 2 \] Vậy: \[ (6x + 1)^2 + (6x - 1)^2 - 2(1 + 6x)(6x - 1) = 36x^2 + 12x + 1 + 36x^2 - 12x + 1 - 72x^2 + 2 = 4 \] b) $(2x - 3)^2 - (2x - 3)(2x + 3)$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc: \[ (2x - 3)^2 = 4x^2 - 12x + 9 \] \[ (2x - 3)(2x + 3) = 4x^2 - 9 \] Vậy: \[ (2x - 3)^2 - (2x - 3)(2x + 3) = 4x^2 - 12x + 9 - 4x^2 + 9 = -12x + 18 \] c) $x(2x^2 - 3) - x^2(5x + 1) + x^2$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc: \[ x(2x^2 - 3) = 2x^3 - 3x \] \[ x^2(5x + 1) = 5x^3 + x^2 \] Vậy: \[ x(2x^2 - 3) - x^2(5x + 1) + x^2 = 2x^3 - 3x - 5x^3 - x^2 + x^2 = -3x^3 - 3x \] d) $(2x - 1)^3 - 6x + 1$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc: \[ (2x - 1)^3 = 8x^3 - 12x^2 + 6x - 1 \] Vậy: \[ (2x - 1)^3 - 6x + 1 = 8x^3 - 12x^2 + 6x - 1 - 6x + 1 = 8x^3 - 12x^2 \] e) $(x + 3)^3 - 27 - 27x$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc: \[ (x + 3)^3 = x^3 + 9x^2 + 27x + 27 \] Vậy: \[ (x + 3)^3 - 27 - 27x = x^3 + 9x^2 + 27x + 27 - 27 - 27x = x^3 + 9x^2 \] f) $(x + 2)^2 + x(x - 5)$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc: \[ (x + 2)^2 = x^2 + 4x + 4 \] \[ x(x - 5) = x^2 - 5x \] Vậy: \[ (x + 2)^2 + x(x - 5) = x^2 + 4x + 4 + x^2 - 5x = 2x^2 - x + 4 \] g) $24(5^2 + 1)(5^4 + 1)(5^8 + 1) - 5^{16}$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử trong ngoặc: \[ 5^2 + 1 = 26 \] \[ 5^4 + 1 = 626 \] \[ 5^8 + 1 = 390626 \] Vậy: \[ 24 \cdot 26 \cdot 626 \cdot 390626 - 5^{16} \] Ta thấy rằng: \[ 24 \cdot 26 \cdot 626 \cdot 390626 = 5^{16} - 1 \] Vậy: \[ 24(5^2 + 1)(5^4 + 1)(5^8 + 1) - 5^{16} = 5^{16} - 1 - 5^{16} = -1 \] Bài 3: a) Ta có biểu thức $\sqrt{1,6^2} + 4 \cdot 0,8 \cdot 3,4 + 3,4^2$. Ta nhận thấy rằng $4 \cdot 0,8 = 3,2$, do đó ta có thể viết lại biểu thức như sau: \[ \sqrt{1,6^2} + 3,2 \cdot 3,4 + 3,4^2 \] Biểu thức này có dạng $(a + b)^2$ với $a = 1,6$ và $b = 3,4$. Do đó: \[ \sqrt{1,6^2} + 3,2 \cdot 3,4 + 3,4^2 = 1,6 + 3,2 \cdot 3,4 + 3,4^2 = (1,6 + 3,4)^2 = 5^2 = 25 \] b) Ta có biểu thức $3^4 \cdot 5^4 - (15^2 + 1)(15^2 - 1)$. Ta nhận thấy rằng $3^4 \cdot 5^4 = (3 \cdot 5)^4 = 15^4$. Biểu thức $(15^2 + 1)(15^2 - 1)$ có dạng $(a + b)(a - b) = a^2 - b^2$ với $a = 15^2$ và $b = 1$. Do đó: \[ 15^4 - (15^2 + 1)(15^2 - 1) = 15^4 - (15^2)^2 + 1 = 15^4 - 15^4 + 1 = 1 \] c) Ta có biểu thức $x^4 - 12x^3 + 12x^2 - 12x + 111$ tại $x = 5$. Thay $x = 5$ vào biểu thức: \[ 5^4 - 12 \cdot 5^3 + 12 \cdot 5^2 - 12 \cdot 5 + 111 \] Tính từng phần: \[ 5^4 = 625 \] \[ 12 \cdot 5^3 = 12 \cdot 125 = 1500 \] \[ 12 \cdot 5^2 = 12 \cdot 25 = 300 \] \[ 12 \cdot 5 = 60 \] Do đó: \[ 625 - 1500 + 300 - 60 + 111 = 625 - 1500 + 300 - 60 + 111 = -524 + 111 = -413 \] Đáp số: a) 25 b) 1 c) -413 Bài 4: a) Chứng minh \( x^2 - x + 1 > 0 \) với mọi \( x \): Ta có: \[ x^2 - x + 1 = \left( x - \frac{1}{2} \right)^2 + \frac{3}{4} \] Vì \((x - \frac{1}{2})^2 \geq 0\) với mọi \( x \), nên: \[ \left( x - \frac{1}{2} \right)^2 + \frac{3}{4} \geq \frac{3}{4} > 0 \] Do đó, \( x^2 - x + 1 > 0 \) với mọi \( x \). b) Chứng minh \( 2x - x^2 - 2 < 0 \) với mọi \( x \): Ta có: \[ 2x - x^2 - 2 = -(x^2 - 2x + 2) \] Xét biểu thức \( x^2 - 2x + 2 \): \[ x^2 - 2x + 2 = (x - 1)^2 + 1 \] Vì \((x - 1)^2 \geq 0\) với mọi \( x \), nên: \[ (x - 1)^2 + 1 \geq 1 > 0 \] Do đó: \[ -(x^2 - 2x + 2) = -( (x - 1)^2 + 1 ) < 0 \] Vậy \( 2x - x^2 - 2 < 0 \) với mọi \( x \). Bài 5: a) \(2x^2 - 8x\) Phân tích đa thức thành nhân tử: \[2x^2 - 8x = 2x(x - 4)\] b) \(3a^2 - 6ab + 3b^2\) Phân tích đa thức thành nhân tử: \[3a^2 - 6ab + 3b^2 = 3(a^2 - 2ab + b^2) = 3(a - b)^2\] c) \(3x^3 + 12x^2 + 12x\) Phân tích đa thức thành nhân tử: \[3x^3 + 12x^2 + 12x = 3x(x^2 + 4x + 4) = 3x(x + 2)^2\] d) \(x^2 - 3x + xy - 3y\) Phân tích đa thức thành nhân tử: \[x^2 - 3x + xy - 3y = x(x - 3) + y(x - 3) = (x - 3)(x + y)\] e) \(x^2 + 6x - y^2 + 9\) Phân tích đa thức thành nhân tử: \[x^2 + 6x - y^2 + 9 = (x^2 + 6x + 9) - y^2 = (x + 3)^2 - y^2 = (x + 3 - y)(x + 3 + y)\] f) \(x^2 - xy + x - y\) Phân tích đa thức thành nhân tử: \[x^2 - xy + x - y = x(x - y) + 1(x - y) = (x - y)(x + 1)\] g) \(x^2 + 4x - 2xy - 4y + y^2\) Phân tích đa thức thành nhân tử: \[x^2 + 4x - 2xy - 4y + y^2 = (x^2 - 2xy + y^2) + 4(x - y) = (x - y)^2 + 4(x - y) = (x - y)(x - y + 4)\] h) \(x^3 + 27\) Phân tích đa thức thành nhân tử: \[x^3 + 27 = x^3 + 3^3 = (x + 3)(x^2 - 3x + 9)\] i) \(x^3 - 27 - 9x^2 + 27x\) Phân tích đa thức thành nhân tử: \[x^3 - 27 - 9x^2 + 27x = (x^3 - 9x^2) + (27x - 27) = x^2(x - 9) + 27(x - 1) = (x - 3)(x^2 - 6x + 9) = (x - 3)(x - 3)^2 = (x - 3)^3\] j) \(8x^3 - 1\) Phân tích đa thức thành nhân tử: \[8x^3 - 1 = (2x)^3 - 1^3 = (2x - 1)((2x)^2 + 2x + 1) = (2x - 1)(4x^2 + 2x + 1)\] k) \(2xy + 3z + 6y + xz\) Phân tích đa thức thành nhân tử: \[2xy + 3z + 6y + xz = 2y(x + 3) + z(x + 3) = (x + 3)(2y + z)\] l) \(x^2 - 2xy + tx - 2ty\) Phân tích đa thức thành nhân tử: \[x^2 - 2xy + tx - 2ty = x(x - 2y) + t(x - 2y) = (x - 2y)(x + t)\]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 3:
a, 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
1,6^{2} +4.0,8.3,4+3,4^{2}\\
=1,6^{2} +2.2.0,8.3,4+3,4^{2}\\
=1,6^{2} +2.1,6.3,4+3,4^{2}\\
=( 1,6+3,4)^{2} =5^{2} =25
\end{array}$
b,
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
3^{4} .5^{4} -\left( 15^{2} -1\right)\left( 15^{2} +1\right)\\
=( 3.5)^{4} -\left( 15^{2}\right)^{2} +1\\
=15^{4} -15^{4} +1=1
\end{array}$
c, 
$\displaystyle x^{4} -12x^{3} +12x^{2} -12x+111$
Với $\displaystyle x=5\Rightarrow 12=x+7$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Rightarrow x^{4} -12x^{3} +12x^{2} -12x+111\\
=x^{4} -( x+7) x^{3} +( x+7) x^{2} -( x+7) x+11\\
=x^{4} -x^{4} -7x^{3} +x^{3} +7x^{2} -x^{2} -7x+11\\
=-6x^{3} +6x^{2} -7x+11
\end{array}$
$\displaystyle 6=x+1$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
-6x^{3} +6x^{2} -7x+11\\
=-( x+1) x^{3} +( x+1) x^{2} -( x+2) x+11\\
=-x^{4} +x^{3} +x^{3} +x^{2} -x^{2} -2x+11\\
=-x^{4} -2x+11=-624
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved