Câu 51:
Để tính nguyên hàm của hàm số $\int \cos x \sin^2 x \, dx$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định phương pháp tính nguyên hàm.
- Ta nhận thấy rằng $\cos x$ là đạo hàm của $\sin x$. Do đó, ta có thể sử dụng phương pháp thay đổi biến số để tính nguyên hàm này.
Bước 2: Thay đổi biến số.
- Đặt $u = \sin x$. Khi đó, $du = \cos x \, dx$.
Bước 3: Viết lại nguyên hàm theo biến mới.
- $\int \cos x \sin^2 x \, dx = \int u^2 \, du$.
Bước 4: Tính nguyên hàm của $u^2$.
- $\int u^2 \, du = \frac{u^3}{3} + C$.
Bước 5: Quay trở lại biến ban đầu.
- Thay $u = \sin x$ vào kết quả trên, ta được:
\[ \int \cos x \sin^2 x \, dx = \frac{\sin^3 x}{3} + C. \]
Do đó, nguyên hàm của hàm số $\int \cos x \sin^2 x \, dx$ là $\frac{\sin^3 x}{3} + C$.
Vậy đáp án đúng là:
C. $\sin^3 x + C$.
Câu 52:
Để tính $\int \frac{dx}{x \cdot \ln x}$, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đổi biến số.
Bước 1: Đặt $u = \ln x$. Khi đó, $du = \frac{1}{x} dx$.
Bước 2: Thay vào biểu thức tích phân:
\[
\int \frac{dx}{x \cdot \ln x} = \int \frac{1}{\ln x} \cdot \frac{1}{x} dx = \int \frac{1}{u} du
\]
Bước 3: Tích phân $\int \frac{1}{u} du$ là $\ln |u| + C$.
Bước 4: Thay trở lại $u = \ln x$, ta có:
\[
\int \frac{dx}{x \cdot \ln x} = \ln |\ln x| + C
\]
Vậy đáp án đúng là:
D. $\ln |\ln x| + C$
Đáp số: D. $\ln |\ln x| + C$
Câu 53:
Để tính $\int x\sqrt{x^2+3}dx$, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đổi biến số.
Bước 1: Đặt $u = x^2 + 3$.
Bước 2: Tính vi phân của $u$:
\[ du = 2x \, dx \]
\[ x \, dx = \frac{1}{2} du \]
Bước 3: Thay vào tích phân:
\[ \int x\sqrt{x^2+3}dx = \int \sqrt{u} \cdot \frac{1}{2} du \]
Bước 4: Tính tích phân:
\[ \int \sqrt{u} \cdot \frac{1}{2} du = \frac{1}{2} \int u^{1/2} du \]
\[ = \frac{1}{2} \cdot \frac{u^{3/2}}{\frac{3}{2}} + C \]
\[ = \frac{1}{2} \cdot \frac{2}{3} u^{3/2} + C \]
\[ = \frac{1}{3} u^{3/2} + C \]
Bước 5: Quay lại biến số ban đầu:
\[ u = x^2 + 3 \]
\[ \frac{1}{3} u^{3/2} + C = \frac{1}{3} (x^2 + 3)^{3/2} + C \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ \frac{1}{3} (x^2 + 3)^{3/2} + C \]
Đáp án: $\frac{1}{3}(x^2 + 3)^{3/2} + C$
Câu 54:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( y = \sin^3 x \cdot \cos x \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp thay đổi biến số.
Bước 1: Xác định biến số mới.
Gọi \( u = \sin x \). Khi đó, đạo hàm của \( u \) theo \( x \) là:
\[ \frac{du}{dx} = \cos x \]
Hay \( du = \cos x \, dx \).
Bước 2: Thay đổi biến số trong nguyên hàm.
Nguyên hàm ban đầu là:
\[ \int \sin^3 x \cdot \cos x \, dx \]
Thay \( u = \sin x \) và \( du = \cos x \, dx \), ta có:
\[ \int u^3 \, du \]
Bước 3: Tính nguyên hàm của \( u^3 \).
\[ \int u^3 \, du = \frac{u^4}{4} + C \]
Bước 4: Quay lại biến số ban đầu.
Thay \( u = \sin x \) vào kết quả trên, ta được:
\[ \frac{\sin^4 x}{4} + C \]
Vậy nguyên hàm của hàm số \( y = \sin^3 x \cdot \cos x \) là:
\[ \frac{1}{4} \sin^4 x + C \]
Do đó, đáp án đúng là:
\[ A. \frac{1}{4} \sin^4 x + C \]
Câu 55:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x \sqrt{1 + x^2} \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đổi biến.
Bước 1: Đặt \( u = 1 + x^2 \). Khi đó, \( du = 2x \, dx \) hoặc \( x \, dx = \frac{1}{2} \, du \).
Bước 2: Thay vào nguyên hàm:
\[
\int x \sqrt{1 + x^2} \, dx = \int \sqrt{u} \cdot \frac{1}{2} \, du = \frac{1}{2} \int \sqrt{u} \, du
\]
Bước 3: Tính nguyên hàm của \( \sqrt{u} \):
\[
\frac{1}{2} \int \sqrt{u} \, du = \frac{1}{2} \int u^{1/2} \, du = \frac{1}{2} \cdot \frac{2}{3} u^{3/2} + C = \frac{1}{3} u^{3/2} + C
\]
Bước 4: Quay lại biến ban đầu \( u = 1 + x^2 \):
\[
\frac{1}{3} u^{3/2} + C = \frac{1}{3} (1 + x^2)^{3/2} + C
\]
Vậy nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x \sqrt{1 + x^2} \) là:
\[
F(x) = \frac{1}{3} (\sqrt{1 + x^2})^3 + C
\]
Do đó, đáp án đúng là:
\[
A.~F(x) = \frac{1}{3} (\sqrt{1 + x^2})^3
\]
Câu 56:
Để tìm nguyên hàm của $\int \frac{2x + 3}{x^2 + 3x + 4} \, dx$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định dạng của tích phân: Tích phân có dạng $\int \frac{f'(x)}{f(x)} \, dx$, trong đó $f(x) = x^2 + 3x + 4$ và $f'(x) = 2x + 3$.
2. Áp dụng công thức tích phân: Nguyên hàm của $\int \frac{f'(x)}{f(x)} \, dx$ là $\ln |f(x)| + C$. Do đó, ta có:
\[
\int \frac{2x + 3}{x^2 + 3x + 4} \, dx = \ln |x^2 + 3x + 4| + C
\]
3. Kiểm tra điều kiện xác định: Ta cần kiểm tra xem biểu thức $x^2 + 3x + 4$ có thể bằng 0 hay không để đảm bảo rằng ln |x^2 + 3x + 4| có nghĩa. Ta giải phương trình:
\[
x^2 + 3x + 4 = 0
\]
Tính delta:
\[
\Delta = b^2 - 4ac = 3^2 - 4 \cdot 1 \cdot 4 = 9 - 16 = -7
\]
Vì $\Delta < 0$, phương trình này vô nghiệm, tức là $x^2 + 3x + 4$ luôn dương trên tập số thực. Do đó, ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối:
\[
\ln |x^2 + 3x + 4| = \ln (x^2 + 3x + 4)
\]
4. Kết luận: Nguyên hàm của $\int \frac{2x + 3}{x^2 + 3x + 4} \, dx$ là:
\[
F(x) = \ln (x^2 + 3x + 4) + C
\]
Do đó, đáp án đúng là:
\[
C.~F(x) = \ln (x^2 + 3x + 4) + C
\]