Giải mình với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Anh Phương

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \( y = f(x) \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = a \) và \( x = b \), ta sử dụng công thức tích phân. Công thức chính xác để tính diện tích này là: \[ S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \] Lý do: - \( |f(x)| \) đảm bảo rằng diện tích luôn dương, kể cả khi \( f(x) \) có giá trị âm. - Giới hạn tích phân từ \( a \) đến \( b \) xác định khoảng trên trục hoành mà ta đang tính diện tích. Do đó, đáp án đúng là: D. \( S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \) Đáp án: D. \( S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \) Câu 2: Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \( y = x^2 - 4x + 3 \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = 0 \) và \( x = 3 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm giao điểm của đồ thị với trục hoành: Đồ thị cắt trục hoành khi \( y = 0 \): \[ x^2 - 4x + 3 = 0 \] Giải phương trình này: \[ (x - 1)(x - 3) = 0 \] Vậy, các giao điểm là \( x = 1 \) và \( x = 3 \). 2. Xác định khoảng tích phân: Diện tích cần tính nằm giữa \( x = 0 \) và \( x = 3 \). Tuy nhiên, vì hàm số \( y = x^2 - 4x + 3 \) âm trong khoảng từ \( x = 1 \) đến \( x = 3 \), chúng ta cần tách thành hai phần để tính diện tích đúng. 3. Tính diện tích từng phần: - Từ \( x = 0 \) đến \( x = 1 \), hàm số dương: \[ S_1 = \int_{0}^{1} (x^2 - 4x + 3) \, dx \] - Từ \( x = 1 \) đến \( x = 3 \), hàm số âm, nên diện tích là: \[ S_2 = \left| \int_{1}^{3} (x^2 - 4x + 3) \, dx \right| \] 4. Tính tổng diện tích: Tổng diện tích \( S \) là: \[ S = S_1 + S_2 \] 5. Tính từng tích phân: - Tích phân từ \( x = 0 \) đến \( x = 1 \): \[ S_1 = \int_{0}^{1} (x^2 - 4x + 3) \, dx = \left[ \frac{x^3}{3} - 2x^2 + 3x \right]_{0}^{1} = \left( \frac{1^3}{3} - 2 \cdot 1^2 + 3 \cdot 1 \right) - 0 = \frac{1}{3} - 2 + 3 = \frac{4}{3} \] - Tích phân từ \( x = 1 \) đến \( x = 3 \): \[ S_2 = \left| \int_{1}^{3} (x^2 - 4x + 3) \, dx \right| = \left| \left[ \frac{x^3}{3} - 2x^2 + 3x \right]_{1}^{3} \right| = \left| \left( \frac{3^3}{3} - 2 \cdot 3^2 + 3 \cdot 3 \right) - \left( \frac{1^3}{3} - 2 \cdot 1^2 + 3 \cdot 1 \right) \right| \] \[ = \left| \left( 9 - 18 + 9 \right) - \left( \frac{1}{3} - 2 + 3 \right) \right| = \left| 0 - \frac{4}{3} \right| = \frac{4}{3} \] 6. Tổng diện tích: \[ S = S_1 + S_2 = \frac{4}{3} + \frac{4}{3} = \frac{8}{3} \] Vậy đáp án đúng là: \[ S = \int_{0}^{1} (x^2 - 4x + 3) \, dx + \left| \int_{1}^{3} (x^2 - 4x + 3) \, dx \right| = \frac{8}{3} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~S=\int^1(x^2-4x+3)|dx} \] Câu 3: Để tính diện tích S của hình phẳng trong phần gạch sọc, chúng ta cần xác định các khoảng tích phân dựa vào đồ thị của hàm số \( y = f(x) \). 1. Xác định các khoảng tích phân: - Phần gạch sọc nằm dưới trục hoành từ \( x = a \) đến \( x = b \). - Phần gạch sọc nằm trên trục hoành từ \( x = b \) đến \( x = c \). 2. Áp dụng công thức tính diện tích: - Diện tích phần gạch sọc nằm dưới trục hoành từ \( x = a \) đến \( x = b \) là \( -\int_a^b f(x) \, dx \). (Vì diện tích này nằm dưới trục hoành nên tích phân sẽ là âm). - Diện tích phần gạch sọc nằm trên trục hoành từ \( x = b \) đến \( x = c \) là \( \int_b^c f(x) \, dx \). 3. Tổng diện tích S: - Tổng diện tích S của hình phẳng trong phần gạch sọc là: \[ S = -\int_a^b f(x) \, dx + \int_b^c f(x) \, dx \] Do đó, đáp án đúng là: D. \( S = -\int_a^b f(x) \, dx + \int_b^c f(x) \, dx \) Lời giải chi tiết: - Xác định các khoảng tích phân dựa vào đồ thị của hàm số \( y = f(x) \). - Áp dụng công thức tính diện tích cho từng phần gạch sọc. - Tổng hợp các diện tích để tìm diện tích S toàn bộ phần gạch sọc. Đáp án: D. \( S = -\int_a^b f(x) \, dx + \int_b^c f(x) \, dx \) Câu 4: Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a\), \(x = b\) (với \(a < b\)) quanh trục hoành được tính theo công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Bây giờ, chúng ta sẽ lập luận từng bước để hiểu rõ hơn về công thức này. 1. Phân chia đoạn [a, b] thành các khoảng nhỏ: Ta chia đoạn \([a, b]\) thành \(n\) khoảng nhỏ mỗi khoảng có độ dài là \(\Delta x = \frac{b - a}{n}\). 2. Xác định các điểm trên đoạn [a, b]: Gọi các điểm chia là \(x_0, x_1, x_2, \ldots, x_n\) sao cho \(x_0 = a\), \(x_n = b\) và \(x_i = a + i \cdot \Delta x\) với \(i = 0, 1, 2, \ldots, n\). 3. Tính diện tích các hình tròn nhỏ: Tại mỗi điểm \(x_i\), giá trị của hàm số là \(f(x_i)\). Khi quay đoạn nhỏ này quanh trục hoành, ta sẽ tạo ra một hình trụ nhỏ với bán kính \(f(x_i)\) và chiều cao \(\Delta x\). Diện tích đáy của hình trụ này là \(\pi [f(x_i)]^2\). 4. Tính thể tích các hình trụ nhỏ: Thể tích của mỗi hình trụ nhỏ là: \[ V_i = \text{Diện tích đáy} \times \text{Chiều cao} = \pi [f(x_i)]^2 \cdot \Delta x \] 5. Tổng thể tích các hình trụ nhỏ: Tổng thể tích của tất cả các hình trụ nhỏ là: \[ V \approx \sum_{i=1}^{n} \pi [f(x_i)]^2 \cdot \Delta x \] 6. Lấy giới hạn khi \(n \to \infty\): Khi \(n\) tăng lên vô cùng (\(n \to \infty\)), các khoảng \(\Delta x\) sẽ trở nên rất nhỏ và tổng trên sẽ tiến đến một giới hạn, đó chính là tích phân: \[ V = \lim_{n \to \infty} \sum_{i=1}^{n} \pi [f(x_i)]^2 \cdot \Delta x = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Vậy, thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng \(D\) quanh trục hoành được tính theo công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
۶нσàиɢ࿐

2 giờ trước

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Hạnh Nguyên Võ

3 giờ trước

1.D

2.D

6. Lấy giới hạn khi \(n \to \infty\):
  Khi \(n\) tăng lên vô cùng (\(n \to \infty\)), các khoảng \(\Delta x\) sẽ trở nên rất nhỏ và tổng trên sẽ tiến đến một giới hạn, đó chính là tích phân:
 $
  V = \lim_{n \to \infty} \sum_{i=1}^{n} \pi [f(x_i)]^2 \cdot \Delta x = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx
$

Vậy, thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng \(D\) quanh trục hoành được tính theo công thức:
$
V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx
$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
🔪 Laura 🌷

3 giờ trước

Anh Phương em biết mỗi câu 1 thôi là D

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved