hộ mik vs ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thiều Vũ Hải Nam

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12: Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u} = 3\overrightarrow{a} + 2\overrightarrow{b} - \overrightarrow{c}$, ta thực hiện các phép tính sau: 1. Tính $3\overrightarrow{a}$: \[ 3\overrightarrow{a} = 3(3; 4; 2) = (9; 12; 6) \] 2. Tính $2\overrightarrow{b}$: \[ 2\overrightarrow{b} = 2(-5; 0; 3) = (-10; 0; 6) \] 3. Tính $-\overrightarrow{c}$: \[ -\overrightarrow{c} = -(1; 2; -4) = (-1; -2; 4) \] 4. Cộng các kết quả trên lại: \[ \overrightarrow{u} = (9; 12; 6) + (-10; 0; 6) + (-1; -2; 4) \] \[ \overrightarrow{u} = (9 - 10 - 1; 12 + 0 - 2; 6 + 6 + 4) \] \[ \overrightarrow{u} = (-2; 10; 16) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u}$ là $(-2; 10; 16)$. Đáp án đúng là: A. $\overrightarrow{u} = (-2; 10; 16)$. Câu 13: Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{v} = 2\overrightarrow{a} - 3\overrightarrow{b} + 15\overrightarrow{c}$, ta thực hiện các phép tính sau: 1. Tính $2\overrightarrow{a}$: \[ 2\overrightarrow{a} = 2(-3; 5; 2) = (-6; 10; 4) \] 2. Tính $-3\overrightarrow{b}$: \[ -3\overrightarrow{b} = -3(0; -1; 3) = (0; 3; -9) \] 3. Tính $15\overrightarrow{c}$: \[ 15\overrightarrow{c} = 15(1; -1; 1) = (15; -15; 15) \] 4. Cộng các kết quả trên lại để tìm $\overrightarrow{v}$: \[ \overrightarrow{v} = (-6; 10; 4) + (0; 3; -9) + (15; -15; 15) \] \[ \overrightarrow{v} = (-6 + 0 + 15; 10 + 3 - 15; 4 - 9 + 15) \] \[ \overrightarrow{v} = (9; -2; 10) \] Vậy tọa độ của $\overrightarrow{v}$ là $(9; -2; 10)$. Do đó, đáp án đúng là: D. $\overrightarrow{v} = (9; -2; 10)$. Câu 14: Để tìm tọa độ điểm \( M \) sao cho \( \overrightarrow{MA} = 2\overrightarrow{MB} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ \( \overrightarrow{AB} \): \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (1 - 0, -1 + 2, 2 + 1) = (1, 1, 3) \] 2. Tìm tọa độ điểm \( M \): Gọi \( M(x, y, z) \). Ta có: \[ \overrightarrow{MA} = A - M = (-x, -2 - y, -1 - z) \] \[ \overrightarrow{MB} = B - M = (1 - x, -1 - y, 2 - z) \] Theo đề bài, ta có: \[ \overrightarrow{MA} = 2\overrightarrow{MB} \] Điều này dẫn đến: \[ (-x, -2 - y, -1 - z) = 2(1 - x, -1 - y, 2 - z) \] Ta giải từng thành phần: \[ -x = 2(1 - x) \implies -x = 2 - 2x \implies x = 2 \] \[ -2 - y = 2(-1 - y) \implies -2 - y = -2 - 2y \implies y = 0 \] \[ -1 - z = 2(2 - z) \implies -1 - z = 4 - 2z \implies z = 5 \] Vậy tọa độ điểm \( M \) là \( (2, 0, 5) \). Do đó, đáp án đúng là: C. \( M(2, 0, 5) \). Câu 15: Để tìm điểm M nằm trên trục Oz và cách đều hai điểm A và B, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ điểm M: Vì điểm M nằm trên trục Oz, nên tọa độ của M sẽ có dạng $(0;0;z)$. 2. Tính khoảng cách từ M đến A và B: - Khoảng cách từ M đến A: \[ MA = \sqrt{(1-0)^2 + (3-0)^2 + (4-z)^2} = \sqrt{1 + 9 + (4-z)^2} = \sqrt{10 + (4-z)^2} \] - Khoảng cách từ M đến B: \[ MB = \sqrt{(1-0)^2 + (0-0)^2 + (1-z)^2} = \sqrt{1 + (1-z)^2} \] 3. Điều kiện để M cách đều A và B: Ta có: \[ MA = MB \] Thay vào các biểu thức đã tính: \[ \sqrt{10 + (4-z)^2} = \sqrt{1 + (1-z)^2} \] Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn bậc hai: \[ 10 + (4-z)^2 = 1 + (1-z)^2 \] Mở rộng các bình phương: \[ 10 + 16 - 8z + z^2 = 1 + 1 - 2z + z^2 \] Rút gọn: \[ 26 - 8z = 2 - 2z \] Chuyển các hạng tử liên quan đến z sang một vế: \[ 26 - 2 = 8z - 2z \] \[ 24 = 6z \] Giải phương trình: \[ z = \frac{24}{6} = 4 \] 4. Kết luận: Tọa độ của điểm M là $(0;0;4)$. Vậy đáp án đúng là: A. $(0;0;4)$. Câu 16: Để tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB trong không gian, ta sử dụng công thức tính tọa độ trung điểm của hai điểm \( A(x_1, y_1, z_1) \) và \( B(x_2, y_2, z_2) \): \[ I \left( \frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2}, \frac{z_1 + z_2}{2} \right) \] Áp dụng vào bài toán này, ta có: - \( A(2, 1, 1) \) - \( B(-1, 2, 1) \) Tọa độ trung điểm \( I \) sẽ là: \[ I \left( \frac{2 + (-1)}{2}, \frac{1 + 2}{2}, \frac{1 + 1}{2} \right) \] Ta thực hiện các phép tính: \[ I \left( \frac{2 - 1}{2}, \frac{1 + 2}{2}, \frac{1 + 1}{2} \right) = I \left( \frac{1}{2}, \frac{3}{2}, \frac{2}{2} \right) = I \left( \frac{1}{2}, \frac{3}{2}, 1 \right) \] Vậy tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là \( I \left( \frac{1}{2}, \frac{3}{2}, 1 \right) \). Do đó, đáp án đúng là: D. \( I \left( \frac{1}{2}, \frac{3}{2}, 1 \right) \) Câu 17: Để tìm điểm M trên đoạn thẳng AB sao cho MA = 2MB, ta sử dụng phương pháp chia đoạn thẳng theo tỉ số. Giả sử M có tọa độ là $(x, y, z)$. Ta có: \[ \overrightarrow{AB} = (-2 - 1, -4 - 2, 9 - 3) = (-3, -6, 6) \] Mà M nằm trên đoạn AB và chia đoạn này theo tỉ số 2:1, tức là: \[ \overrightarrow{AM} = 2 \overrightarrow{MB} \] Do đó: \[ \overrightarrow{AM} = \frac{2}{3} \overrightarrow{AB} \] Tính $\overrightarrow{AM}$: \[ \overrightarrow{AM} = \frac{2}{3} (-3, -6, 6) = (-2, -4, 4) \] Vậy tọa độ của M là: \[ M = A + \overrightarrow{AM} = (1, 2, 3) + (-2, -4, 4) = (-1, -2, 7) \] Bây giờ, ta tính độ dài đoạn thẳng OM: \[ OM = \sqrt{x^2 + y^2 + z^2} = \sqrt{(-1)^2 + (-2)^2 + 7^2} = \sqrt{1 + 4 + 49} = \sqrt{54} \] Vậy độ dài đoạn thẳng OM là $\sqrt{54}$. Đáp án đúng là: C. $\sqrt{54}$. Câu 18: Trọng tâm của tam giác ABC là G, ta có công thức tính tọa độ trọng tâm: \[ G\left(\frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3}, \frac{z_A + z_B + z_C}{3}\right) \] Áp dụng vào bài toán: \[ G(1; -2; 3) \] \[ A(a; 0; 0) \] \[ B(0; b; 0) \] \[ C(0; 0; c) \] Tọa độ trọng tâm G là: \[ G\left(\frac{a + 0 + 0}{3}, \frac{0 + b + 0}{3}, \frac{0 + 0 + c}{3}\right) = G\left(\frac{a}{3}, \frac{b}{3}, \frac{c}{3}\right) \] So sánh với tọa độ của G(1; -2; 3): \[ \frac{a}{3} = 1 \Rightarrow a = 3 \] \[ \frac{b}{3} = -2 \Rightarrow b = -6 \] \[ \frac{c}{3} = 3 \Rightarrow c = 9 \] Vậy: \[ a + b + c = 3 + (-6) + 9 = 6 \] Đáp án đúng là: C. 6. Câu 19: Để tìm tọa độ điểm \( D \) sao cho bốn điểm \( A, B, C, D \) lập thành một hình chữ nhật, ta cần đảm bảo rằng các cạnh của hình chữ nhật vuông góc với nhau và có độ dài bằng nhau. Bước 1: Xác định các vectơ cạnh của hình chữ nhật: - Vectơ \( \overrightarrow{AB} = (2 - 1, 3 - 1, 2 - 1) = (1, 2, 1) \) - Vectơ \( \overrightarrow{AC} = (3 - 1, -1 - 1, 3 - 1) = (2, -2, 2) \) Bước 2: Xác định vectơ \( \overrightarrow{AD} \): - Vì \( ABCD \) là hình chữ nhật, nên \( \overrightarrow{AD} \) sẽ bằng \( \overrightarrow{BC} \). Bước 3: Tính vectơ \( \overrightarrow{BC} \): - Vectơ \( \overrightarrow{BC} = (3 - 2, -1 - 3, 3 - 2) = (1, -4, 1) \) Bước 4: Tìm tọa độ điểm \( D \): - Ta có \( \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BC} \), do đó tọa độ của \( D \) sẽ là: \[ D = A + \overrightarrow{BC} = (1, 1, 1) + (1, -4, 1) = (2, -3, 2) \] Vậy tọa độ của điểm \( D \) là \( (2, -3, 2) \). Đáp án đúng là: C. \( D(2, -3, 2) \). Câu 20: Để tìm tỉ số $\frac{AM}{BM}$, ta cần xác định tọa độ của điểm M, điểm cắt của đường thẳng AB với mặt phẳng (Oxz). 1. Phương trình đường thẳng AB: - Vector $\overrightarrow{AB} = (5 - (-2); 6 - 3; 2 - 1) = (7; 3; 1)$. - Đường thẳng AB đi qua điểm A(-2; 3; 1) và có vector phương là $\overrightarrow{AB} = (7; 3; 1)$. - Phương trình tham số của đường thẳng AB: \[ \begin{cases} x = -2 + 7t \\ y = 3 + 3t \\ z = 1 + t \end{cases} \] 2. Tìm tọa độ điểm M: - Mặt phẳng (Oxz) có phương trình là $y = 0$. - Thay $y = 0$ vào phương trình tham số của đường thẳng AB: \[ 3 + 3t = 0 \implies t = -1 \] - Thay $t = -1$ vào phương trình tham số để tìm tọa độ của điểm M: \[ \begin{cases} x = -2 + 7(-1) = -9 \\ y = 0 \\ z = 1 + (-1) = 0 \end{cases} \] - Vậy tọa độ của điểm M là $M(-9; 0; 0)$. 3. Tính khoảng cách AM và BM: - Khoảng cách từ A đến M: \[ AM = \sqrt{(-9 - (-2))^2 + (0 - 3)^2 + (0 - 1)^2} = \sqrt{(-7)^2 + (-3)^2 + (-1)^2} = \sqrt{49 + 9 + 1} = \sqrt{59} \] - Khoảng cách từ B đến M: \[ BM = \sqrt{(5 - (-9))^2 + (6 - 0)^2 + (2 - 0)^2} = \sqrt{(14)^2 + (6)^2 + (2)^2} = \sqrt{196 + 36 + 4} = \sqrt{236} = 2\sqrt{59} \] 4. Tỉ số $\frac{AM}{BM}$: \[ \frac{AM}{BM} = \frac{\sqrt{59}}{2\sqrt{59}} = \frac{1}{2} \] Vậy đáp án đúng là: A. $\frac{AM}{BM} = \frac{1}{2}$. Câu 21: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm phương trình tham số của đường thẳng AB. 2. Tìm tọa độ giao điểm C của đường thẳng AB với mặt phẳng (Oyz). 3. Xác định các vectơ $\overrightarrow{AC}$ và $\overrightarrow{BC}$. 4. So sánh các vectơ để tìm khẳng định đúng. Bước 1: Tìm phương trình tham số của đường thẳng AB Đường thẳng AB đi qua điểm A(-4;1;5) và có vectơ hướng $\overrightarrow{AB} = (1 - (-4); 5 - 1; -3 - 5) = (5; 4; -8)$. Phương trình tham số của đường thẳng AB: \[ x = -4 + 5t \\ y = 1 + 4t \\ z = 5 - 8t \] Bước 2: Tìm tọa độ giao điểm C của đường thẳng AB với mặt phẳng (Oyz) Mặt phẳng (Oyz) có phương trình là x = 0. Thay x = 0 vào phương trình tham số của đường thẳng AB: \[ 0 = -4 + 5t \\ 5t = 4 \\ t = \frac{4}{5} \] Thay \( t = \frac{4}{5} \) vào phương trình tham số của y và z: \[ y = 1 + 4 \left(\frac{4}{5}\right) = 1 + \frac{16}{5} = \frac{21}{5} \\ z = 5 - 8 \left(\frac{4}{5}\right) = 5 - \frac{32}{5} = \frac{-7}{5} \] Tọa độ giao điểm C là \(\left(0; \frac{21}{5}; \frac{-7}{5}\right)\). Bước 3: Xác định các vectơ $\overrightarrow{AC}$ và $\overrightarrow{BC}$ Vectơ $\overrightarrow{AC}$: \[ \overrightarrow{AC} = \left(0 - (-4); \frac{21}{5} - 1; \frac{-7}{5} - 5\right) = \left(4; \frac{16}{5}; \frac{-32}{5}\right) \] Vectơ $\overrightarrow{BC}$: \[ \overrightarrow{BC} = \left(0 - 1; \frac{21}{5} - 5; \frac{-7}{5} - (-3)\right) = \left(-1; \frac{-4}{5}; \frac{8}{5}\right) \] Bước 4: So sánh các vectơ để tìm khẳng định đúng Ta thấy rằng: \[ \overrightarrow{AC} = 4 \cdot \left(-1; \frac{-4}{5}; \frac{8}{5}\right) = 4 \cdot \overrightarrow{BC} \] Do đó, khẳng định đúng là: \[ \overrightarrow{AC} = 4 \overrightarrow{BC} \] Vậy đáp án đúng là: C. $\overrightarrow{AC} = 4 \overrightarrow{BC}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
TLLN

2 giờ trước

câu 12,
$ \begin{array}{l}
\vec{a} =(3;4;2);\vec{b} =(-5;0;3);\vec{c} =(1;2;-4)\\
3\vec{a} \ +\ 2\vec{b} \ -\ \vec{c} \ \\
=\ ( 3.3-2.5-1;3.4+2.0-2;3.2+2.( -4) +4)\\
=( -2;10;16)
\end{array}$
chọn A 
câu 13,
$\vec{a} =(-3;5;2),\vec{b} =(0;-1;3),\vec{c} =(1;-1;1)$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
2\vec{a} \ -3\vec{b} \ +15\vec{c}\\
=( 2.( -3) -3.0+15.1;2.5-3.( -1) +15.( -1) ;\ 2.2-3.3+15.1)\\
=( 9;-2;10)
\end{array}$
chọn  D

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved