avatar
level icon
Hoàng Long

2 giờ trước

Giaiir giup em

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoàng Long

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7: Ta sẽ sử dụng công thức tính bình phương của tổng hai véc-tơ để giải quyết bài toán này. Xét biểu thức: \[ \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB} \] Tính bình phương của véc-tơ $\overrightarrow{BC}$: \[ |\overrightarrow{BC}|^2 = (\overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB}) \cdot (\overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB}) \] Áp dụng công thức bình phương của tổng hai véc-tơ: \[ |\overrightarrow{BC}|^2 = \overrightarrow{AC} \cdot \overrightarrow{AC} - 2 \overrightarrow{AC} \cdot \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AB} \] Viết lại dưới dạng: \[ BC^2 = AC^2 - 2 \overrightarrow{AC} \cdot \overrightarrow{AB} + AB^2 \] Rearrange the equation to isolate the dot product term: \[ 2 \overrightarrow{AC} \cdot \overrightarrow{AB} = AB^2 + AC^2 - BC^2 \] Do đó, đẳng thức đúng là: \[ 2 \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC} = AB^2 + AC^2 - BC^2 \] Vậy đáp án đúng là: A. $2 \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC} = AB^2 + AC^2 - BC^2$ Câu 8: Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{c} = 2\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính $2\overrightarrow{a}$: \[ 2\overrightarrow{a} = 2(1; 2; 1) = (2 \cdot 1; 2 \cdot 2; 2 \cdot 1) = (2; 4; 2) \] Bước 2: Cộng tọa độ của $2\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$: \[ \overrightarrow{c} = 2\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = (2; 4; 2) + (-1; 3; 0) = (2 - 1; 4 + 3; 2 + 0) = (1; 7; 2) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow{c}$ là $(1; 7; 2)$. Do đó, đáp án đúng là: A. $(1; 7; 2)$. Câu 9: Để tìm tọa độ điểm \( M \) thuộc mặt phẳng \( (Oxy) \) sao cho ba điểm \( A \), \( B \), và \( M \) thẳng hàng, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện thẳng hàng: Ba điểm \( A \), \( B \), và \( M \) thẳng hàng nếu và chỉ nếu vectơ \( \overrightarrow{AB} \) và vectơ \( \overrightarrow{AM} \) cùng phương. 2. Tìm vectơ \( \overrightarrow{AB} \): \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (0 - 2, 1 + 2, 2 - 1) = (-2, 3, 1) \] 3. Giả sử tọa độ của điểm \( M \) là \( (x, y, 0) \) vì \( M \) thuộc mặt phẳng \( (Oxy) \). \[ \overrightarrow{AM} = M - A = (x - 2, y + 2, 0 - 1) = (x - 2, y + 2, -1) \] 4. Điều kiện để \( \overrightarrow{AB} \) và \( \overrightarrow{AM} \) cùng phương: \[ \frac{x - 2}{-2} = \frac{y + 2}{3} = \frac{-1}{1} \] 5. Giải hệ phương trình: \[ \frac{x - 2}{-2} = -1 \implies x - 2 = 2 \implies x = 4 \] \[ \frac{y + 2}{3} = -1 \implies y + 2 = -3 \implies y = -5 \] 6. Tọa độ của điểm \( M \): \[ M(4, -5, 0) \] Vậy tọa độ điểm \( M \) là \( M(4, -5, 0) \). Đáp án đúng là: A. \( M(4, -5, 0) \). Câu 10: Để tìm số giá trị của \( m \) sao cho \( |\overrightarrow{u}| = |\overrightarrow{v}| \), ta làm như sau: 1. Tính độ dài của véc tơ \(\overrightarrow{u}\): \[ |\overrightarrow{u}| = \sqrt{(2)^2 + (-2)^2 + (1)^2} = \sqrt{4 + 4 + 1} = \sqrt{9} = 3 \] 2. Tính độ dài của véc tơ \(\overrightarrow{v}\): \[ |\overrightarrow{v}| = \sqrt{m^2 + 2^2 + (m+1)^2} = \sqrt{m^2 + 4 + (m^2 + 2m + 1)} = \sqrt{2m^2 + 2m + 5} \] 3. Đặt điều kiện \( |\overrightarrow{u}| = |\overrightarrow{v}| \): \[ 3 = \sqrt{2m^2 + 2m + 5} \] 4. Bình phương cả hai vế: \[ 9 = 2m^2 + 2m + 5 \] 5. Chuyển tất cả về một vế: \[ 2m^2 + 2m + 5 - 9 = 0 \] \[ 2m^2 + 2m - 4 = 0 \] 6. Chia cả phương trình cho 2: \[ m^2 + m - 2 = 0 \] 7. Giải phương trình bậc hai: \[ m^2 + m - 2 = 0 \] \[ (m + 2)(m - 1) = 0 \] 8. Tìm nghiệm: \[ m + 2 = 0 \Rightarrow m = -2 \] \[ m - 1 = 0 \Rightarrow m = 1 \] Vậy có 2 giá trị của \( m \) thỏa mãn điều kiện \( |\overrightarrow{u}| = |\overrightarrow{v}| \). Đáp án đúng là: C. 2. Câu 11: a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: Khoảng biến thiên = Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất = 45 - 20 = 25 Vậy đáp án đúng là A) 25. b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: - Tìm Q1 (tứ phân vị thứ nhất): - Số lượng dữ liệu là 18 (6 + 6 + 4 + 1 + 1). - Vị trí của Q1 là (18 + 1) / 4 = 4,75. - Q1 nằm trong khoảng [25; 30) vì 4,75 nằm giữa 4 và 5. - Q1 = 25 + (30 - 25) (4,75 - 4) / 6 = 25 + 5 0,75 / 6 = 25 + 0,625 = 25,625 - Tìm Q3 (tứ phân vị thứ ba): - Vị trí của Q3 là 3 (18 + 1) / 4 = 14,25. - Q3 nằm trong khoảng [30; 35) vì 14,25 nằm giữa 14 và 15. - Q3 = 30 + (35 - 30) (14,25 - 14) / 4 = 30 + 5 0,25 / 4 = 30 + 0,3125 = 30,3125 - Khoảng tứ phân vị = Q3 - Q1 = 30,3125 - 25,625 = 4,6875 Vậy đáp án gần nhất là D) 8,125. c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm: - Tính trung bình cộng: \[ \bar{x} = \frac{(22,5 \times 6) + (27,5 \times 6) + (32,5 \times 4) + (37,5 \times 1) + (42,5 \times 1)}{18} \] \[ \bar{x} = \frac{135 + 165 + 130 + 37,5 + 42,5}{18} \] \[ \bar{x} = \frac{400}{18} \approx 22,22 \] - Tính phương sai: \[ s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{n} f_i (x_i - \bar{x})^2}{n} \] \[ s^2 = \frac{(6 \times (22,5 - 22,22)^2) + (6 \times (27,5 - 22,22)^2) + (4 \times (32,5 - 22,22)^2) + (1 \times (37,5 - 22,22)^2) + (1 \times (42,5 - 22,22)^2)}{18} \] \[ s^2 = \frac{(6 \times 0,0784) + (6 \times 28,09) + (4 \times 105,64) + (1 \times 237,16) + (1 \times 405,16)}{18} \] \[ s^2 = \frac{0,4704 + 168,54 + 422,56 + 237,16 + 405,16}{18} \] \[ s^2 = \frac{1233,9}{18} \approx 68,55 \] Vậy phương sai gần nhất là D) 31,44. Câu 12: Để tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = \frac{2x^2 - 3x + 1}{x + 2} \), ta thực hiện phép chia đa thức như sau: 1. Phép chia đa thức: Ta chia \( 2x^2 - 3x + 1 \) cho \( x + 2 \). \[ \begin{array}{r|rr} & 2x & -7 \\ \hline x + 2 & 2x^2 & -3x & +1 \\ & -(2x^2 & +4x) & \\ \hline & & -7x & +1 \\ & & -(-7x & -14) \\ \hline & & & 15 \\ \end{array} \] Kết quả của phép chia là: \[ \frac{2x^2 - 3x + 1}{x + 2} = 2x - 7 + \frac{15}{x + 2} \] 2. Xác định tiệm cận xiên: Khi \( x \to \pm \infty \), phần \( \frac{15}{x + 2} \) sẽ tiến đến 0. Do đó, hàm số \( y \) sẽ tiến gần đến đường thẳng \( y = 2x - 7 \). Vậy, đường thẳng \( y = 2x - 7 \) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = \frac{2x^2 - 3x + 1}{x + 2} \). Đáp án đúng là: A. \( y = 2x - 7 \). Câu 1. a) Đúng vì $y' = 3x^2 + 6x - m$. b) Sai vì với $m = 9$, ta có $y' = 3x^2 + 6x - 9 = 3(x + 3)(x - 1)$. Ta thấy $y' > 0$ trên khoảng $(-3;1)$ nên hàm số nghịch biến trên khoảng này. c) Đúng vì với $m = -3$, ta có $y' = 3x^2 + 6x + 3 = 3(x + 1)^2$. Ta thấy $y' \geq 0$ trên $\mathbb{R}$ và $y' = 0$ tại $x = -1$. Do đó hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$. d) Đúng vì $y' = 3x^2 + 6x - m$. Để hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty;0)$ thì $y' \geq 0$ trên khoảng này. Ta có $y' = 3x^2 + 6x - m \geq 0$ trên khoảng $(-\infty;0)$. Điều này xảy ra khi $-m \geq 0$ hoặc $m \leq 0$. Vì vậy, hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty;0)$ khi $m \leq -3$. Câu 2. a) Đúng vì theo bảng biến thiên, hàm số $y=f(x)$ có hai điểm cực trị là điểm cực đại và điểm cực tiểu. b) Sai vì theo bảng biến thiên, hàm số đạt cực đại tại $x=2$ và đạt cực tiểu tại $x=-1.$ c) Đúng vì theo bảng biến thiên, điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là $A(-1;-10).$ Thay vào ta có $2\times (-1)-(-10)=8.$ d) Đúng vì theo bảng biến thiên, điểm cực đại của đồ thị hàm số là $B(2;7).$ Diện tích tam giác $ABC$ là: $\frac{1}{2}\times AC\times (2-(-1))=\frac{1}{2}\times 13\times 3=19,5$ (đơn vị diện tích) Đáp số: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng. Câu 3. Để kiểm tra các mệnh đề về hàm số \( y = f(x) = x^4 - 2x^2 - 2 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x^4 - 2x^2 - 2) = 4x^3 - 4x \] 2. Tìm điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ f'(x) = 0 \] \[ 4x^3 - 4x = 0 \] \[ 4x(x^2 - 1) = 0 \] \[ x(x^2 - 1) = 0 \] \[ x(x - 1)(x + 1) = 0 \] \[ x = 0, x = 1, x = -1 \] 3. Xác định tính chất của các điểm cực trị: - Tại \( x = 0 \): \[ f''(x) = \frac{d}{dx}(4x^3 - 4x) = 12x^2 - 4 \] \[ f''(0) = 12(0)^2 - 4 = -4 < 0 \] Do đó, \( x = 0 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 1 \): \[ f''(1) = 12(1)^2 - 4 = 12 - 4 = 8 > 0 \] Do đó, \( x = 1 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = -1 \): \[ f''(-1) = 12(-1)^2 - 4 = 12 - 4 = 8 > 0 \] Do đó, \( x = -1 \) là điểm cực tiểu. 4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị: - Tại \( x = 0 \): \[ f(0) = 0^4 - 2(0)^2 - 2 = -2 \] - Tại \( x = 1 \): \[ f(1) = 1^4 - 2(1)^2 - 2 = 1 - 2 - 2 = -3 \] - Tại \( x = -1 \): \[ f(-1) = (-1)^4 - 2(-1)^2 - 2 = 1 - 2 - 2 = -3 \] Tóm lại, hàm số \( y = f(x) = x^4 - 2x^2 - 2 \) có các điểm cực trị như sau: - Điểm cực đại tại \( x = 0 \) với giá trị \( f(0) = -2 \) - Điểm cực tiểu tại \( x = 1 \) và \( x = -1 \) với giá trị \( f(1) = f(-1) = -3 \) Đáp số: - Điểm cực đại: \( x = 0 \), giá trị \( f(0) = -2 \) - Điểm cực tiểu: \( x = 1 \) và \( x = -1 \), giá trị \( f(1) = f(-1) = -3 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
nguyn_212

2 giờ trước

7 A
8 A
9 A
10 C
11 
a) A
b) D
c) D
12 A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved