Câu 4:
Trước tiên, ta xác định các góc và khoảng cách đã cho trong bài toán:
- \( OM = 14 \)
- \( \angle NOB = 32^\circ \)
- \( \angle MOC = 65^\circ \)
Ta sẽ tính toán từng thành phần tọa độ của điểm \( M(x; y; z) \).
Bước 1: Xác định tọa độ \( z \)
Tọa độ \( z \) của điểm \( M \) là khoảng cách từ \( M \) xuống mặt phẳng \( Oxy \):
\[ z = OM \cdot \sin(\angle MOC) = 14 \cdot \sin(65^\circ) \]
Sử dụng máy tính để tính giá trị:
\[ \sin(65^\circ) \approx 0.9063 \]
\[ z \approx 14 \cdot 0.9063 \approx 12.7 \]
Bước 2: Xác định tọa độ \( x \) và \( y \)
Tọa độ \( x \) và \( y \) nằm trên mặt phẳng \( Oxy \). Ta cần xác định khoảng cách từ \( M \) tới trục \( Oz \):
\[ OM_{xy} = OM \cdot \cos(\angle MOC) = 14 \cdot \cos(65^\circ) \]
Sử dụng máy tính để tính giá trị:
\[ \cos(65^\circ) \approx 0.4226 \]
\[ OM_{xy} \approx 14 \cdot 0.4226 \approx 5.9 \]
Bây giờ, ta xác định tọa độ \( x \) và \( y \) trên mặt phẳng \( Oxy \):
\[ x = OM_{xy} \cdot \cos(\angle NOB) = 5.9 \cdot \cos(32^\circ) \]
\[ y = OM_{xy} \cdot \sin(\angle NOB) = 5.9 \cdot \sin(32^\circ) \]
Sử dụng máy tính để tính giá trị:
\[ \cos(32^\circ) \approx 0.8480 \]
\[ \sin(32^\circ) \approx 0.5299 \]
Do đó:
\[ x \approx 5.9 \cdot 0.8480 \approx 4.99 \approx 5.0 \]
\[ y \approx 5.9 \cdot 0.5299 \approx 3.12 \approx 3.1 \]
Bước 3: Tính tổng \( S = x + y + z \)
\[ S = x + y + z \approx 5.0 + 3.1 + 12.7 = 20.8 \]
Vậy, kết quả cuối cùng là:
\[ S \approx 20.8 \]
Câu 5:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định tọa độ của điểm M trên mặt phẳng Oyz.
2. Xác định điều kiện để tam giác ABM vuông cân tại A.
3. Tìm tọa độ của điểm M.
4. Tính giá trị của \(2b + 3c\).
Bước 1: Xác định tọa độ của điểm M trên mặt phẳng Oyz.
- Điểm M nằm trên mặt phẳng Oyz nên tọa độ của M có dạng \(M(0; b; c)\).
Bước 2: Xác định điều kiện để tam giác ABM vuông cân tại A.
- Để tam giác ABM vuông cân tại A, ta cần:
- \(AB = AM\)
- \(AB \perp AM\)
Bước 3: Tìm tọa độ của điểm M.
- Tính khoảng cách \(AB\):
\[ AB = \sqrt{(7-4)^2 + (3+1)^2 + (2-2)^2} = \sqrt{3^2 + 4^2 + 0^2} = \sqrt{9 + 16} = \sqrt{25} = 5 \]
- Tính khoảng cách \(AM\):
\[ AM = \sqrt{(0-4)^2 + (b+1)^2 + (c-2)^2} = \sqrt{16 + (b+1)^2 + (c-2)^2} \]
- Vì \(AB = AM\), ta có:
\[ 5 = \sqrt{16 + (b+1)^2 + (c-2)^2} \]
\[ 25 = 16 + (b+1)^2 + (c-2)^2 \]
\[ (b+1)^2 + (c-2)^2 = 9 \quad \text{(1)} \]
- Tính tích vô hướng \( \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AM} \):
\[ \overrightarrow{AB} = (7-4, 3+1, 2-2) = (3, 4, 0) \]
\[ \overrightarrow{AM} = (0-4, b+1, c-2) = (-4, b+1, c-2) \]
\[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AM} = 3(-4) + 4(b+1) + 0(c-2) = -12 + 4(b+1) = -12 + 4b + 4 = 4b - 8 \]
- Vì \(AB \perp AM\), ta có:
\[ 4b - 8 = 0 \]
\[ 4b = 8 \]
\[ b = 2 \]
- Thay \(b = 2\) vào phương trình (1):
\[ (2+1)^2 + (c-2)^2 = 9 \]
\[ 3^2 + (c-2)^2 = 9 \]
\[ 9 + (c-2)^2 = 9 \]
\[ (c-2)^2 = 0 \]
\[ c = 2 \]
Bước 4: Tính giá trị của \(2b + 3c\).
\[ 2b + 3c = 2(2) + 3(2) = 4 + 6 = 10 \]
Vậy giá trị của \(2b + 3c\) là 10.
Câu 6:
Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu:
- Tính trọng số trung tâm của mỗi khoảng.
- Nhân trọng số trung tâm với tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các kết quả lại và chia cho tổng tần số.
2. Tính phương sai:
- Tính bình phương của hiệu giữa mỗi trọng số trung tâm và trung bình cộng.
- Nhân kết quả này với tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các kết quả lại và chia cho tổng tần số.
Bước 1: Tính trung bình cộng của mẫu số liệu
| Cự li (m) | Trọng số trung tâm | Tần số | Trọng số trung tâm × Tần số |
|-----------|---------------------|--------|-----------------------------|
| [19; 19,5) | 19,25 | 13 | 19,25 × 13 = 250,25 |
| [19,5; 20) | 19,75 | 45 | 19,75 × 45 = 888,75 |
| [20; 20,5) | 20,25 | 24 | 20,25 × 24 = 486 |
| [20,5; 21) | 20,75 | 12 | 20,75 × 12 = 249 |
| [21; 21,5) | 21,25 | 6 | 21,25 × 6 = 127,5 |
Tổng tần số: 13 + 45 + 24 + 12 + 6 = 100
Trung bình cộng:
\[ \bar{x} = \frac{250,25 + 888,75 + 486 + 249 + 127,5}{100} = \frac{2001,5}{100} = 20,015 \]
Bước 2: Tính phương sai
| Cự li (m) | Trọng số trung tâm | Tần số | (Trọng số trung tâm - Trung bình cộng)² | (Trọng số trung tâm - Trung bình cộng)² × Tần số |
|-----------|---------------------|--------|-----------------------------------------|-------------------------------------------------|
| [19; 19,5) | 19,25 | 13 | (19,25 - 20,015)² = 0,585625 | 0,585625 × 13 = 7,613125 |
| [19,5; 20) | 19,75 | 45 | (19,75 - 20,015)² = 0,068025 | 0,068025 × 45 = 3,061125 |
| [20; 20,5) | 20,25 | 24 | (20,25 - 20,015)² = 0,056025 | 0,056025 × 24 = 1,3446 |
| [20,5; 21) | 20,75 | 12 | (20,75 - 20,015)² = 0,555625 | 0,555625 × 12 = 6,6675 |
| [21; 21,5) | 21,25 | 6 | (21,25 - 20,015)² = 1,515625 | 1,515625 × 6 = 9,09375 |
Phương sai:
\[ s^2 = \frac{7,613125 + 3,061125 + 1,3446 + 6,6675 + 9,09375}{100} = \frac{27,7801}{100} = 0,277801 \]
Làm tròn đến hàng phần trăm:
\[ s^2 \approx 0,28 \]
Vậy phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 0,28.