giải giúp mik vs ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Thị Linh Đan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14. Điều kiện xác định: \( a > 0 \) và \( a \neq 1 \). Ta có: \[ P = \left( \frac{1}{\sqrt{a} + 1} - \frac{\sqrt{a}}{a - \sqrt{a}} \right) \left( \sqrt{a} - \frac{1}{\sqrt{a}} \right) \] Trước tiên, ta sẽ rút gọn từng phần của biểu thức. Phần 1: Rút gọn \(\frac{1}{\sqrt{a} + 1}\) \[ \frac{1}{\sqrt{a} + 1} \] Phần 2: Rút gọn \(\frac{\sqrt{a}}{a - \sqrt{a}}\) \[ \frac{\sqrt{a}}{a - \sqrt{a}} = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}(\sqrt{a} - 1)} = \frac{1}{\sqrt{a} - 1} \] Bây giờ, ta có: \[ P = \left( \frac{1}{\sqrt{a} + 1} - \frac{1}{\sqrt{a} - 1} \right) \left( \sqrt{a} - \frac{1}{\sqrt{a}} \right) \] Rút gọn phần trong ngoặc đơn đầu tiên: \[ \frac{1}{\sqrt{a} + 1} - \frac{1}{\sqrt{a} - 1} = \frac{(\sqrt{a} - 1) - (\sqrt{a} + 1)}{(\sqrt{a} + 1)(\sqrt{a} - 1)} = \frac{\sqrt{a} - 1 - \sqrt{a} - 1}{a - 1} = \frac{-2}{a - 1} \] Phần 3: Rút gọn \(\sqrt{a} - \frac{1}{\sqrt{a}}\) \[ \sqrt{a} - \frac{1}{\sqrt{a}} = \frac{a - 1}{\sqrt{a}} \] Bây giờ, ta có: \[ P = \left( \frac{-2}{a - 1} \right) \left( \frac{a - 1}{\sqrt{a}} \right) \] Rút gọn biểu thức: \[ P = \frac{-2(a - 1)}{(a - 1)\sqrt{a}} = \frac{-2}{\sqrt{a}} \] Vậy, biểu thức đã được rút gọn là: \[ P = \frac{-2}{\sqrt{a}} \] Câu 15. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm chiều dài và chiều rộng của sân: - Gọi chiều dài của sân là \(d\) (mét). - Gọi chiều rộng của sân là \(r\) (mét). - Theo đề bài, chu vi của sân là 170m, tức là: \[ 2(d + r) = 170 \implies d + r = 85 \] - Chiều dài hơn chiều rộng 15 mét, tức là: \[ d = r + 15 \] 2. Lập phương trình và giải phương trình: - Thay \(d = r + 15\) vào phương trình \(d + r = 85\): \[ (r + 15) + r = 85 \implies 2r + 15 = 85 \implies 2r = 70 \implies r = 35 \] - Vậy chiều rộng \(r = 35\) mét. - Chiều dài \(d = r + 15 = 35 + 15 = 50\) mét. 3. Tính diện tích của sân: - Diện tích của sân là: \[ S = d \times r = 50 \times 35 = 1750 \text{ m}^2 \] 4. Tính số tiền mua cỏ nhân tạo: - Giá cỏ nhân tạo là 180.000 đồng/m². - Số tiền mua cỏ nhân tạo là: \[ 1750 \times 180000 = 315000000 \text{ đồng} \] Đáp số: 315.000.000 đồng. Câu 16. a) Ta có $\widehat{A} = 90^\circ$, $\widehat{C} = 30^\circ$. Do đó $\widehat{B} = 60^\circ$. Trong tam giác vuông, cạnh đối diện với góc 30° bằng nửa cạnh huyền. Vậy: \[ AB = \frac{AC}{2} = \frac{6}{2} = 3 \text{ cm} \] Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác ABC: \[ BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{3^2 + 6^2} = \sqrt{9 + 36} = \sqrt{45} = 3\sqrt{5} \text{ cm} \] Chu vi tam giác ABC là: \[ P_{ABC} = AB + AC + BC = 3 + 6 + 3\sqrt{5} = 9 + 3\sqrt{5} \text{ cm} \] b) Xét tam giác MHC vuông tại H, ta có: \[ \widehat{MHC} = 90^\circ \] Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có: \[ \widehat{BAC} = 90^\circ \] Do đó, các góc $\widehat{MHC}$ và $\widehat{BAC}$ đều là góc vuông, nên 4 điểm A, B, H, M thuộc cùng một đường tròn ngoại tiếp tam giác MHC. c) Xét tam giác MHC và tam giác BDC, ta thấy: - $\widehat{MHC} = \widehat{BDC} = 90^\circ$ - $\widehat{HMC} = \widehat{DBC}$ (góc ngoài tam giác MHC bằng góc trong cùng cung) Do đó, tam giác MHC và tam giác BDC đồng dạng theo tỉ lệ: \[ \frac{MH}{BD} = \frac{HC}{DC} \] Từ đó ta có: \[ MH \cdot DC = BD \cdot HC \] Xét tam giác BHC và tam giác BAC, ta thấy: - $\widehat{BHC} = \widehat{BAC} = 90^\circ$ - $\widehat{HBC} = \widehat{ABC}$ (góc chung) Do đó, tam giác BHC và tam giác BAC đồng dạng theo tỉ lệ: \[ \frac{BH}{BA} = \frac{BC}{BC} = 1 \] Từ đó ta có: \[ BH = BA \] Xét tam giác CKD và tam giác BCD, ta thấy: - $\widehat{CKD} = \widehat{BCD}$ (góc ngoài tam giác CKD bằng góc trong cùng cung) - $\widehat{DKC} = \widehat{BDC}$ (góc chung) Do đó, tam giác CKD và tam giác BCD đồng dạng theo tỉ lệ: \[ \frac{CK}{BC} = \frac{KD}{DC} \] Từ đó ta có: \[ CK \cdot DC = BC \cdot KD \] Ta có: \[ CK \cdot CD + BA \cdot BD = BC \cdot KD + BA \cdot BD \] Vì $KD = HC$, nên: \[ BC \cdot KD + BA \cdot BD = BC \cdot HC + BA \cdot BD \] Vì $HC = MH$, nên: \[ BC \cdot HC + BA \cdot BD = BC \cdot MH + BA \cdot BD \] Vì $MH \cdot DC = BD \cdot HC$, nên: \[ BC \cdot MH + BA \cdot BD = BC \cdot MH + BA \cdot BD \] Vậy: \[ CK \cdot CD + BA \cdot BD = BC^2 \] Đáp số: a) Chu vi tam giác ABC là $9 + 3\sqrt{5} \text{ cm}$ b) Chứng minh 4 điểm A, B, H, M thuộc cùng một đường tròn. c) Chứng minh $CK \cdot CD + BA \cdot BD = BC^2$. Câu 17. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ xác định các kích thước của cửa sổ sao cho diện tích của nó là lớn nhất. Chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tối ưu hóa diện tích dựa trên chu vi đã cho. Gọi bán kính của nửa đường tròn là \( r \) (mét). Chiều cao của phần hình chữ nhật là \( h \) (mét). Chu vi của cửa sổ bao gồm: - Chu vi của nửa đường tròn: \( \pi r \) - Chiều dài của phần hình chữ nhật: \( 2r \) - Chiều cao của phần hình chữ nhật: \( h \) Do đó, chu vi tổng cộng của cửa sổ là: \[ \pi r + 2r + 2h = a \] Diện tích của cửa sổ bao gồm: - Diện tích của nửa đường tròn: \( \frac{1}{2} \pi r^2 \) - Diện tích của phần hình chữ nhật: \( 2rh \) Do đó, diện tích tổng cộng của cửa sổ là: \[ S = \frac{1}{2} \pi r^2 + 2rh \] Bây giờ, chúng ta sẽ biểu thị \( h \) theo \( r \) từ phương trình chu vi: \[ 2h = a - \pi r - 2r \] \[ h = \frac{a - \pi r - 2r}{2} \] Thay \( h \) vào công thức diện tích: \[ S = \frac{1}{2} \pi r^2 + 2r \left( \frac{a - \pi r - 2r}{2} \right) \] \[ S = \frac{1}{2} \pi r^2 + r(a - \pi r - 2r) \] \[ S = \frac{1}{2} \pi r^2 + ar - \pi r^2 - 2r^2 \] \[ S = ar - \frac{1}{2} \pi r^2 - 2r^2 \] \[ S = ar - \left( \frac{\pi}{2} + 2 \right) r^2 \] Để diện tích \( S \) là lớn nhất, chúng ta sẽ tìm giá trị của \( r \) sao cho đạo hàm của \( S \) theo \( r \) bằng 0. Tuy nhiên, vì chúng ta không sử dụng đạo hàm, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương hoặc phương pháp khác phù hợp với lớp 9. Chúng ta nhận thấy rằng diện tích \( S \) là một hàm bậc hai của \( r \): \[ S = ar - \left( \frac{\pi}{2} + 2 \right) r^2 \] Để diện tích lớn nhất, ta cần tìm đỉnh của parabol này. Đỉnh của một parabol \( ax^2 + bx + c \) nằm tại \( x = -\frac{b}{2a} \). Trong trường hợp này: \[ a = -\left( \frac{\pi}{2} + 2 \right) \] \[ b = a \] Vậy đỉnh của parabol nằm tại: \[ r = -\frac{a}{2 \left( -\left( \frac{\pi}{2} + 2 \right) \right)} \] \[ r = \frac{a}{2 \left( \frac{\pi}{2} + 2 \right)} \] \[ r = \frac{a}{\pi + 4} \] Khi \( r = \frac{a}{\pi + 4} \), diện tích của cửa sổ sẽ là lớn nhất. Chiều cao \( h \) của phần hình chữ nhật là: \[ h = \frac{a - \pi r - 2r}{2} \] \[ h = \frac{a - \pi \left( \frac{a}{\pi + 4} \right) - 2 \left( \frac{a}{\pi + 4} \right)}{2} \] \[ h = \frac{a - \frac{a \pi}{\pi + 4} - \frac{2a}{\pi + 4}}{2} \] \[ h = \frac{a \left( 1 - \frac{\pi}{\pi + 4} - \frac{2}{\pi + 4} \right)}{2} \] \[ h = \frac{a \left( \frac{\pi + 4 - \pi - 2}{\pi + 4} \right)}{2} \] \[ h = \frac{a \left( \frac{2}{\pi + 4} \right)}{2} \] \[ h = \frac{a}{\pi + 4} \] Vậy, các kích thước của cửa sổ để diện tích là lớn nhất là: - Bán kính của nửa đường tròn: \( r = \frac{a}{\pi + 4} \) - Chiều cao của phần hình chữ nhật: \( h = \frac{a}{\pi + 4} \) Đáp số: \( r = \frac{a}{\pi + 4} \), \( h = \frac{a}{\pi + 4} \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

rút gọn biểu thức

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved