Giúp e vs ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_APujVz5ZDPZ4k8xmJywsLKzEzHu1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: a) Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AB = CD. E và F lần lượt là trung điểm của AB và BC nên EF // AC (theo định lý đường trung bình trong tam giác). b) Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD. Mặt phẳng (SAB) và (SCD) cắt nhau theo giao tuyến đi qua S và song song với AB (hay CD). Do đó, giao tuyến này cũng song song với AC. c) Vì M thuộc SA và B, C thuộc đáy ABCD, mặt phẳng (MBC) và (SAD) cắt nhau theo giao tuyến đi qua M và song song với BC (do BC // AD). d) Vì M thuộc SA, E thuộc AB và F thuộc BC, mặt phẳng (MEF) và (SAC) cắt nhau theo giao tuyến đi qua M và song song với AC (do EF // AC). Đáp án đúng là d) Giao tuyến của hai mặt phẳng (MEF) và (SAC) là đường thẳng qua M và song song với AC. Câu 1: Để thu gọn biểu thức \( B = \frac{\sin^4 x + 3 \cos^4 x - 1}{\sin^4 x + \cos^2 x + 3 \cos^4 x - 1} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Phân tích và biến đổi tử số và mẫu số: - Tử số: \( \sin^4 x + 3 \cos^4 x - 1 \) - Mẫu số: \( \sin^4 x + \cos^2 x + 3 \cos^4 x - 1 \) 2. Nhận thấy rằng \( \sin^4 x + 3 \cos^4 x - 1 \) có thể được viết lại: \[ \sin^4 x + 3 \cos^4 x - 1 = (\sin^4 x + \cos^4 x) + 2 \cos^4 x - 1 \] Ta biết rằng: \[ \sin^4 x + \cos^4 x = (\sin^2 x + \cos^2 x)^2 - 2 \sin^2 x \cos^2 x = 1 - 2 \sin^2 x \cos^2 x \] Do đó: \[ \sin^4 x + 3 \cos^4 x - 1 = (1 - 2 \sin^2 x \cos^2 x) + 2 \cos^4 x - 1 = 2 \cos^4 x - 2 \sin^2 x \cos^2 x \] 3. Nhận thấy rằng \( \sin^4 x + \cos^2 x + 3 \cos^4 x - 1 \) cũng có thể được viết lại: \[ \sin^4 x + \cos^2 x + 3 \cos^4 x - 1 = (\sin^4 x + \cos^4 x) + \cos^2 x + 2 \cos^4 x - 1 \] Ta biết rằng: \[ \sin^4 x + \cos^4 x = 1 - 2 \sin^2 x \cos^2 x \] Do đó: \[ \sin^4 x + \cos^2 x + 3 \cos^4 x - 1 = (1 - 2 \sin^2 x \cos^2 x) + \cos^2 x + 2 \cos^4 x - 1 = \cos^2 x + 2 \cos^4 x - 2 \sin^2 x \cos^2 x \] 4. Thu gọn biểu thức: \[ B = \frac{2 \cos^4 x - 2 \sin^2 x \cos^2 x}{\cos^2 x + 2 \cos^4 x - 2 \sin^2 x \cos^2 x} \] Ta nhận thấy rằng cả tử số và mẫu số đều có chung một nhân tử \( 2 \cos^2 x \): \[ B = \frac{2 \cos^2 x (\cos^2 x - \sin^2 x)}{\cos^2 x (1 + 2 \cos^2 x - 2 \sin^2 x)} \] Rút gọn chung \( \cos^2 x \): \[ B = \frac{2 (\cos^2 x - \sin^2 x)}{1 + 2 \cos^2 x - 2 \sin^2 x} \] Ta biết rằng \( \cos^2 x - \sin^2 x = \cos 2x \) và \( 1 + 2 \cos^2 x - 2 \sin^2 x = 1 + 2 (\cos^2 x - \sin^2 x) = 1 + 2 \cos 2x \): \[ B = \frac{2 \cos 2x}{1 + 2 \cos 2x} \] 5. Biểu thức thu gọn có dạng \( \frac{a}{b} \): \[ B = \frac{2 \cos 2x}{1 + 2 \cos 2x} \] So sánh với \( \frac{a}{b} \), ta có \( a = 2 \) và \( b = 1 + 2 \). 6. Tính giá trị biểu thức \( T = 2a - b \): \[ T = 2 \times 2 - (1 + 2) = 4 - 3 = 1 \] Đáp số: \( T = 1 \). Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng công thức tính tổng của dãy sốithmetic (dãy số cách đều). Trước tiên, ta xác định các thông số: - Số đồng xu ở tầng dưới cùng là \( a_1 = 3020 \) - Mỗi tầng trên ít hơn tầng dưới 120 đồng xu, tức là khoảng cách \( d = -120 \) - Tổng số đồng xu là \( S_n = 23520 \) Công thức tính tổng của dãy sốithmetic là: \[ S_n = \frac{n}{2} \left( 2a_1 + (n-1)d \right) \] Thay các giá trị vào công thức: \[ 23520 = \frac{n}{2} \left( 2 \times 3020 + (n-1) \times (-120) \right) \] \[ 23520 = \frac{n}{2} \left( 6040 - 120(n-1) \right) \] \[ 23520 = \frac{n}{2} \left( 6040 - 120n + 120 \right) \] \[ 23520 = \frac{n}{2} \left( 6160 - 120n \right) \] \[ 23520 = n \left( 3080 - 60n \right) \] \[ 23520 = 3080n - 60n^2 \] \[ 60n^2 - 3080n + 23520 = 0 \] Chia cả hai vế cho 20 để đơn giản hóa: \[ 3n^2 - 154n + 1176 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này bằng phương pháp delta: \[ \Delta = b^2 - 4ac = (-154)^2 - 4 \times 3 \times 1176 \] \[ \Delta = 23716 - 14112 = 9604 \] \[ \sqrt{\Delta} = 98 \] Áp dụng công thức nghiệm: \[ n = \frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{154 \pm 98}{6} \] Ta có hai nghiệm: \[ n_1 = \frac{154 + 98}{6} = \frac{252}{6} = 42 \] \[ n_2 = \frac{154 - 98}{6} = \frac{56}{6} = \frac{28}{3} \] Vì số tầng phải là số nguyên dương, nên ta loại nghiệm \( n_2 = \frac{28}{3} \). Vậy mô hình kim tự tháp này có tất cả 42 tầng. Đáp số: 42 tầng. Câu 3: Trước tiên, ta nhận thấy rằng trong hình hộp ABCD.A'B'C'D', các đường thẳng AC' và B'D' là các đường chéo của hai mặt phẳng song song (AC' thuộc mặt phẳng ABB'A' và B'D' thuộc mặt phẳng DCC'D'). Do đó, MN song song với BA' đồng nghĩa với việc MN nằm trong mặt phẳng song song với ABB'A'. Ta sẽ chứng minh rằng M và N chia AC' và B'D' theo cùng một tỉ số. Xét tam giác ABC' và tam giác AB'D': - AC' và B'D' là các đường chéo của hai mặt phẳng song song, do đó chúng song song với nhau. - MN song song với BA', suy ra MN song song với cả AC' và B'D'. Do MN song song với AC' và B'D', ta có: \[ \frac{MA}{MC'} = \frac{NB'}{ND'} \] Bây giờ, ta xét tam giác ABA' và tam giác CDA': - Vì MN song song với BA', nên theo định lý Thales, ta có: \[ \frac{MA}{MC'} = \frac{NA'}{NC'} \] Từ đây, ta thấy rằng M và N chia AC' và B'D' theo cùng một tỉ số. Ta gọi tỉ số này là k, tức là: \[ \frac{MA}{MC'} = k \quad \text{và} \quad \frac{NB'}{ND'} = k \] Vì MN song song với BA', ta có: \[ \frac{MA}{MC'} = \frac{NA'}{NC'} \] Do đó, ta có: \[ k = \frac{MA}{MC'} \] Vậy tỉ số \(\frac{MA}{MC}\) là: \[ \boxed{\frac{1}{2}} \] Câu 4: Trước tiên, ta xác định tâm của hình lập phương ABCD.A'B'C'D' là điểm O, nằm ở giao điểm của các đường chéo của hình lập phương. Mặt phẳng đi qua tâm O và song song với mặt phẳng (ABC) sẽ cắt các cạnh A'B', B'C', C'D' và D'A' tại các điểm M, N, P và Q tương ứng. Vì mặt phẳng này song song với mặt phẳng (ABC), nên các đoạn thẳng OM, ON, OP và OQ sẽ song song với các đoạn thẳng OA, OB, OC và OD. Do đó, các tam giác OMA', ONB', OPC' và OQD' sẽ là các tam giác đồng dạng với các tam giác OAD, OBC, OCD và ODA. Ta tính khoảng cách từ tâm O đến các đỉnh của hình lập phương: \[ OA = OB = OC = OD = \frac{10\sqrt{3}}{2} = 5\sqrt{3} \] Vì các tam giác đồng dạng, ta có: \[ \frac{OM}{OA} = \frac{ON}{OB} = \frac{OP}{OC} = \frac{OQ}{OD} = \frac{1}{2} \] Do đó: \[ OM = ON = OP = OQ = \frac{5\sqrt{3}}{2} \] Tiếp theo, ta tính diện tích của tứ giác MNPQ. Vì MNPQ là hình vuông (do các tam giác đồng dạng và các cạnh của hình lập phương bằng nhau), ta tính cạnh của hình vuông này: \[ MN = NP = PQ = QM = \frac{10}{2} = 5 \] Diện tích của hình vuông MNPQ là: \[ S_{MNPQ} = 5 \times 5 = 25 \] Vậy diện tích của thiết diện thu được là: \[ \boxed{25} \] Câu 5: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm thời điểm hòn đá chạm đất: - Khoảng cách từ đỉnh vách đá đến mặt đất là 96 mét. - Khi hòn đá chạm đất, khoảng cách \( s(t) \) sẽ bằng 96 mét. - Ta có phương trình: \[ 16t^2 = 96 \] - Chia cả hai vế cho 16: \[ t^2 = 6 \] - Lấy căn bậc hai của cả hai vế: \[ t = \sqrt{6} \approx 2.45 \text{ giây} \] 2. Tính vận tốc của hòn đá khi chạm đất: - Vận tốc của hòn đá được tính bằng đạo hàm của khoảng cách \( s(t) \): \[ v(t) = \frac{ds}{dt} = \frac{d(16t^2)}{dt} = 32t \] - Thay \( t = 2.45 \) vào biểu thức vận tốc: \[ v(2.45) = 32 \times 2.45 \approx 78.4 \text{ m/s} \] Vậy vận tốc của hòn đá khi chạm đất xấp xỉ là 78.4 m/s. Câu 6: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định các giá trị của \(a\), \(b\), và \(c\) dựa trên thông tin đã cho và yêu cầu hàm số liên tục. Hàm số mô tả số tiền khách phải trả theo quãng đường di chuyển là: \[ y = \begin{cases} 10 & \text{ nếu } 0 < x \leq 0,5 \\ bx + 3,25 & \text{ nếu } 0,5 < x \leq 30 \\ cx + 78,25 & \text{ nếu } x > 30 \end{cases} \] Đầu tiên, chúng ta cần đảm bảo rằng hàm số này là liên tục tại các điểm \(x = 0,5\) và \(x = 30\). 1. Kiểm tra liên tục tại \(x = 0,5\): - Khi \(x = 0,5\), giá trị của hàm số từ phần đầu tiên là \(y = 10\). - Khi \(x = 0,5\), giá trị của hàm số từ phần thứ hai là \(y = b(0,5) + 3,25\). Để hàm số liên tục tại \(x = 0,5\), ta có: \[ 10 = b(0,5) + 3,25 \] Giải phương trình này để tìm \(b\): \[ 10 = 0,5b + 3,25 \\ 10 - 3,25 = 0,5b \\ 6,75 = 0,5b \\ b = \frac{6,75}{0,5} \\ b = 13,5 \] 2. Kiểm tra liên tục tại \(x = 30\): - Khi \(x = 30\), giá trị của hàm số từ phần thứ hai là \(y = b(30) + 3,25\). - Khi \(x = 30\), giá trị của hàm số từ phần thứ ba là \(y = c(30) + 78,25\). Để hàm số liên tục tại \(x = 30\), ta có: \[ b(30) + 3,25 = c(30) + 78,25 \] Thay \(b = 13,5\) vào phương trình: \[ 13,5(30) + 3,25 = c(30) + 78,25 \\ 405 + 3,25 = 30c + 78,25 \\ 408,25 = 30c + 78,25 \\ 408,25 - 78,25 = 30c \\ 330 = 30c \\ c = \frac{330}{30} \\ c = 11 \] 3. Xác định giá trị của \(a\): - Từ bảng giá cước, ta thấy giá mở cửa là \(a\) nghìn đồng. - Khi \(x = 0,5\), giá trị của hàm số từ phần đầu tiên là \(y = 10\). Do đó, giá mở cửa \(a\) nghìn đồng phải bằng 10 nghìn đồng. Vậy, ta có: \[ a = 10 \] \[ b = 13,5 \] \[ c = 11 \] Tính giá trị của biểu thức \(T = a + b + c\): \[ T = 10 + 13,5 + 11 = 34,5 \] Đáp số: \(T = 34,5\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
A=\left( -\sqrt{40}\right)^{2} -\sqrt{6^{2}}\\
=\sqrt{40^{2}} -\sqrt{6^{2}}\\
=40-6\\
=34
\end{array}$

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved