Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1:
a) Rút gọn biểu thức $\sqrt{48} + \sqrt{5\frac{1}{3}} + 2\sqrt{75} - 5\sqrt{1\frac{1}{3}}$
Đầu tiên, ta viết các số dưới dạng phân số:
\[ 5\frac{1}{3} = \frac{16}{3}, \quad 1\frac{1}{3} = \frac{4}{3} \]
Tiếp theo, rút gọn các căn bậc hai:
\[ \sqrt{48} = \sqrt{16 \times 3} = 4\sqrt{3} \]
\[ \sqrt{5\frac{1}{3}} = \sqrt{\frac{16}{3}} = \frac{4}{\sqrt{3}} = \frac{4\sqrt{3}}{3} \]
\[ 2\sqrt{75} = 2\sqrt{25 \times 3} = 2 \times 5\sqrt{3} = 10\sqrt{3} \]
\[ 5\sqrt{1\frac{1}{3}} = 5\sqrt{\frac{4}{3}} = 5 \times \frac{2}{\sqrt{3}} = \frac{10}{\sqrt{3}} = \frac{10\sqrt{3}}{3} \]
Gộp lại:
\[ \sqrt{48} + \sqrt{5\frac{1}{3}} + 2\sqrt{75} - 5\sqrt{1\frac{1}{3}} = 4\sqrt{3} + \frac{4\sqrt{3}}{3} + 10\sqrt{3} - \frac{10\sqrt{3}}{3} \]
Tìm mẫu chung và cộng các phân số:
\[ = \left(4 + \frac{4}{3}\right)\sqrt{3} + \left(10 - \frac{10}{3}\right)\sqrt{3} \]
\[ = \left(\frac{12}{3} + \frac{4}{3}\right)\sqrt{3} + \left(\frac{30}{3} - \frac{10}{3}\right)\sqrt{3} \]
\[ = \frac{16}{3}\sqrt{3} + \frac{20}{3}\sqrt{3} \]
\[ = \frac{36}{3}\sqrt{3} \]
\[ = 12\sqrt{3} \]
b) Rút gọn biểu thức $A = \left(\frac{x+2}{x\sqrt{x}-1} + \frac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1} + \frac{1}{1-\sqrt{x}}\right) : \frac{\sqrt{x}-1}{2}$
Điều kiện xác định: $x > 0$, $x \neq 1$
Chúng ta sẽ tìm mẫu chung cho các phân số trong ngoặc:
\[ \frac{x+2}{x\sqrt{x}-1} + \frac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1} + \frac{1}{1-\sqrt{x}} \]
Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số để có mẫu chung:
\[ \frac{(x+2)(x+\sqrt{x}+1)}{(x\sqrt{x}-1)(x+\sqrt{x}+1)} + \frac{\sqrt{x}(x\sqrt{x}-1)}{(x+\sqrt{x}+1)(x\sqrt{x}-1)} + \frac{(x\sqrt{x}-1)}{(1-\sqrt{x})(x\sqrt{x}-1)} \]
Gộp lại:
\[ = \frac{(x+2)(x+\sqrt{x}+1) + \sqrt{x}(x\sqrt{x}-1) + (x\sqrt{x}-1)}{(x\sqrt{x}-1)(x+\sqrt{x}+1)} \]
Chia cho $\frac{\sqrt{x}-1}{2}$:
\[ A = \frac{(x+2)(x+\sqrt{x}+1) + \sqrt{x}(x\sqrt{x}-1) + (x\sqrt{x}-1)}{(x\sqrt{x}-1)(x+\sqrt{x}+1)} \times \frac{2}{\sqrt{x}-1} \]
c) Rút gọn biểu thức $B = \left(\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1} - \frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1} + 4\sqrt{x}\right) \left(\sqrt{x} - \frac{1}{\sqrt{x}}\right)$
Điều kiện xác định: $x > 0$
Chúng ta sẽ tìm mẫu chung cho các phân số trong ngoặc:
\[ \frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1} - \frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1} + 4\sqrt{x} \]
Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số để có mẫu chung:
\[ = \frac{(\sqrt{x}+1)^2 - (\sqrt{x}-1)^2 + 4\sqrt{x}(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)} \]
Gộp lại:
\[ = \frac{(\sqrt{x}+1)^2 - (\sqrt{x}-1)^2 + 4\sqrt{x}(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)} \]
Nhân với $\left(\sqrt{x} - \frac{1}{\sqrt{x}}\right)$:
\[ B = \frac{(\sqrt{x}+1)^2 - (\sqrt{x}-1)^2 + 4\sqrt{x}(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)} \times \left(\sqrt{x} - \frac{1}{\sqrt{x}}\right) \]
Đáp số:
a) $12\sqrt{3}$
b) $A = \frac{(x+2)(x+\sqrt{x}+1) + \sqrt{x}(x\sqrt{x}-1) + (x\sqrt{x}-1)}{(x\sqrt{x}-1)(x+\sqrt{x}+1)} \times \frac{2}{\sqrt{x}-1}$
c) $B = \frac{(\sqrt{x}+1)^2 - (\sqrt{x}-1)^2 + 4\sqrt{x}(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)} \times \left(\sqrt{x} - \frac{1}{\sqrt{x}}\right)$
Bài 2:
a) Ta có:
$(a_1):~3x+2y=5$
$(a_2):~x-4y=-3$
Nhân cả 2 vế của $(a_2)$ với 2 ta được:
$(a_2)':~2x-8y=-6$
Cộng vế trái với vế trái, vế phải với vế phải của $(a_1)$ và $(a_2)'$ ta được:
$5x=-1$
$x=\frac{-1}{5}$
Thay vào $(a_2)$ ta được:
$\frac{-1}{5}-4y=-3$
$y=\frac{7}{10}$
Vậy tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng là $\left(\frac{-1}{5};\frac{7}{10}\right)$
b) Thay tọa độ điểm $A(1;-2)$ vào $y=ax+b$ ta được:
$a+b=-2$
Thay tọa độ điểm $B(-2;-11)$ vào $y=ax+b$ ta được:
$-2a+b=-11$
Giải HPT $\left\{\begin{array}la+b=-2\\-2a+b=-11\end{array}\right.$
Ta được: $a=3;~b=-5$
Vậy $a=3;~b=-5$
c) Nhân cả 2 vế của $(1)$ với 2 ta được:
$(1)':~6x-2y=4m-2$
Cộng vế trái với vế trái, vế phải với vế phải của $(1)'$ và $(2)$ ta được:
$7x=7m$
$x=m$
Thay vào $(1)$ ta được:
$3m-y=2m-1$
$y=m+1$
Theo bài ra ta có:
$m^2+(m+1)^2=1$
$m^2+m^2+2m+1=1$
$2m^2+2m=0$
$m(m+1)=0$
$m=0$ hoặc $m=-1$
Vậy $m=0$ hoặc $m=-1$
Bài 3.
a) $\frac{3x^2+7x-10}{x}=0$
Điều kiện xác định: $x \neq 0$.
Phương trình đã cho tương đương với:
\[3x^2 + 7x - 10 = 0\]
Ta giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm:
\[x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}\]
Ở đây, $a = 3$, $b = 7$, $c = -10$. Thay vào ta có:
\[x = \frac{-7 \pm \sqrt{7^2 - 4 \cdot 3 \cdot (-10)}}{2 \cdot 3}\]
\[x = \frac{-7 \pm \sqrt{49 + 120}}{6}\]
\[x = \frac{-7 \pm \sqrt{169}}{6}\]
\[x = \frac{-7 \pm 13}{6}\]
Từ đó, ta tìm được hai nghiệm:
\[x_1 = \frac{-7 + 13}{6} = 1\]
\[x_2 = \frac{-7 - 13}{6} = -\frac{20}{6} = -\frac{10}{3}\]
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 1$ hoặc $x = -\frac{10}{3}$.
b) $4x^2 - 25 - 9(2x - 5^2) = 0$
Điều kiện xác định: Không có điều kiện xác định riêng biệt.
Phương trình đã cho tương đương với:
\[4x^2 - 25 - 9(2x - 25) = 0\]
\[4x^2 - 25 - 18x + 225 = 0\]
\[4x^2 - 18x + 200 = 0\]
Chia cả phương trình cho 2 để đơn giản hóa:
\[2x^2 - 9x + 100 = 0\]
Ta giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm:
\[x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}\]
Ở đây, $a = 2$, $b = -9$, $c = 100$. Thay vào ta có:
\[x = \frac{9 \pm \sqrt{(-9)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 100}}{2 \cdot 2}\]
\[x = \frac{9 \pm \sqrt{81 - 800}}{4}\]
\[x = \frac{9 \pm \sqrt{-719}}{4}\]
Vì $\sqrt{-719}$ là số phức, nên phương trình này không có nghiệm thực.
Vậy phương trình $2x^2 - 9x + 100 = 0$ không có nghiệm thực.
Đáp số:
a) $x = 1$ hoặc $x = -\frac{10}{3}$
b) Phương trình không có nghiệm thực.
Bài 4:
a) Cho \(a > b\). Chứng minh: \(2a + 3 > 2b + 3\).
- Vì \(a > b\), nên nhân cả hai vế với 2 ta được:
\[2a > 2b\]
- Thêm 3 vào cả hai vế ta được:
\[2a + 3 > 2b + 3\]
Vậy ta đã chứng minh được \(2a + 3 > 2b + 3\).
b) Cho \(a < b\). Chứng minh: \(\frac{a}{2025} < \frac{b}{2025}\).
- Vì \(a < b\), nên chia cả hai vế cho 2025 ta được:
\[\frac{a}{2025} < \frac{b}{2025}\]
Vậy ta đã chứng minh được \(\frac{a}{2025} < \frac{b}{2025}\).
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.