Câu 19:
Để giải phương trình , chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với phương trình , ta cần đảm bảo rằng .
- Điều này dẫn đến hay .
2. Giải phương trình:
- Ta có . Điều này có nghĩa là .
- Tính toán , vậy ta có .
- Giải phương trình :
3. Kiểm tra điều kiện xác định:
- Ta đã xác định . Kiểm tra , ta thấy , do đó thỏa mãn điều kiện xác định.
Vậy nghiệm của phương trình là .
Đáp án đúng là:
Đáp số:
Câu 20:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết cụ thể bất phương trình nào đang được đề cập. Tuy nhiên, dựa vào các lựa chọn đã cho, chúng ta có thể suy đoán rằng bất phương trình có thể liên quan đến các giá trị giới hạn như -2 hoặc 2.
Giả sử bất phương trình là hoặc .
1. Bất phương trình :
Vậy tập nghiệm của bất phương trình này là .
2. Bất phương trình :
Vậy tập nghiệm của bất phương trình này là .
Dựa vào các lựa chọn đã cho, ta thấy rằng tập nghiệm của bất phương trình có thể là hoặc .
Do đó, đáp án đúng là:
- Nếu bất phương trình là , thì tập nghiệm là . Đáp án là A.
- Nếu bất phương trình là , thì tập nghiệm là . Đáp án là B.
Tuy nhiên, vì không có thông tin cụ thể về bất phương trình, chúng ta sẽ giả định rằng bất phương trình là , do đó tập nghiệm là .
Đáp án: A. .
Câu 21:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với phương trình , ta cần đảm bảo rằng . Do đó:
2. Giải bất phương trình:
- Ta có . Để giải bất phương trình này, ta sử dụng tính chất của hàm logarit:
- Tính toán :
- Vậy ta có:
3. Tìm tập nghiệm:
- Kết hợp điều kiện xác định và kết quả từ bước 2 (), ta có:
- Do đó, tập nghiệm của phương trình là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 22:
Để giải phương trình , ta nhận thấy rằng . Do đó, phương trình trở thành:
Bằng cách so sánh các mũ của cùng cơ số, ta có:
Rearrange the equation to standard quadratic form:
Giải phương trình bậc hai này bằng cách sử dụng công thức nghiệm:
trong đó , , và .
Tính delta:
Áp dụng công thức nghiệm:
Do đó, ta có hai nghiệm:
Tổng các nghiệm của phương trình là:
Vậy đáp án đúng là D. 2.
Đáp án: D. 2.
Câu 23:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết cụ thể bất phương trình nào đang được đề cập. Tuy nhiên, giả sử rằng bất phương trình đó là . Chúng ta sẽ giải quyết nó theo các bước sau:
1. Tìm nghiệm của phương trình bậc hai liên quan:
Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
Với , , và :
Vậy ta có hai nghiệm:
2. Xác định khoảng nghiệm của bất phương trình:
Bất phương trình sẽ đúng trong khoảng giữa hai nghiệm của phương trình bậc hai liên quan:
3. Tìm nghiệm nguyên dương trong khoảng đã xác định:
Các số nguyên dương nằm trong khoảng là:
Do đó, không có số nguyên dương nào thỏa mãn bất phương trình này.
Như vậy, số nghiệm nguyên dương của bất phương trình là 0.
Đáp án: A. 0
Lưu ý: Nếu bất phương trình khác được đưa ra, chúng ta sẽ áp dụng các bước tương tự để tìm nghiệm nguyên dương.
Câu 24:
Phương trình :
Điều kiện xác định:
Áp dụng tính chất của lôgarit:
Giải phương trình bậc hai:
Kiểm tra điều kiện:
- thỏa mãn
- không thỏa mãn
Vậy phương trình có 1 nghiệm: .
Bất phương trình :
Chuyển về cùng cơ số:
So sánh mũ:
Giải bất phương trình bậc hai:
Vẽ đồ thị hoặc sử dụng phương pháp test các khoảng:
Kiểm tra các giá trị nguyên trong đoạn này:
Vậy có 4 nghiệm nguyên.
Đáp án:
- Phương trình có 1 nghiệm.
- Bất phương trình có 4 nghiệm nguyên.
Câu 25:
Chắc chắn rồi! Để giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách chính xác, hiệu quả và phù hợp với trình độ của họ, tôi sẽ tuân thủ các quy tắc đã nêu. Dưới đây là ví dụ về cách giải một bài toán đạo hàm theo các quy tắc trên:
Bài toán: Tìm đạo hàm của hàm số .
Cách giải:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
Hàm số có mẫu số là . Do đó, điều kiện xác định là:
2. Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số:
Ta có với và .
Đạo hàm của là:
Đạo hàm của là:
Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số:
3. Thay vào công thức:
4. Rút gọn biểu thức:
Kết luận:
Đạo hàm của hàm số là:
với điều kiện .
Câu 1:
Để xác định đạo hàm của hàm số tại điểm , ta cần tìm giới hạn của tỉ số sai phân khi khoảng cách giữa hai điểm tiếp cận đến 0. Cụ thể, đạo hàm của hàm số tại điểm được định nghĩa là:
Trong các lựa chọn đã cho, ta thấy rằng:
- A.
- B.
- C.
- D.
Chúng ta nhận thấy rằng lựa chọn C đúng với định nghĩa đạo hàm:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 2:
Để xác định đạo hàm của hàm số tại điểm , chúng ta sẽ dựa vào định nghĩa của đạo hàm. Đạo hàm của hàm số tại điểm được định nghĩa là:
Nếu giới hạn này tồn tại, thì nó chính là đạo hàm của hàm số tại điểm .
Do đó, đáp án đúng là:
Lập luận từng bước:
1. Xác định đạo hàm của hàm số tại điểm theo định nghĩa.
2. Áp dụng công thức đạo hàm: .
3. Kết luận rằng đáp án đúng là .
Câu 3:
Để viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị , biết tung độ tiếp điểm bằng 1, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm hoành độ tiếp điểm.
- Ta có tung độ tiếp điểm là . Thay vào phương trình hàm số:
Từ đây, ta có hai trường hợp:
1.
2. (không có nghiệm thực)
Vậy, hoành độ tiếp điểm là .
Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số để tìm hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm tiếp xúc.
- Đạo hàm của hàm số :
Tại điểm :
Bước 3: Viết phương trình tiếp tuyến.
- Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm với hệ số góc là:
Ở đây, , , và :
Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị , biết tung độ tiếp điểm bằng 1, là: