Giải chi tiết giúp tôi

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của mèo xinhhhh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phần một cách chi tiết. a) Hàm số có đạo hàm trên R. Hàm số là một hàm phân thức. Để hàm số có đạo hàm trên R, nó phải liên tục và khả vi trên R ngoại trừ các điểm bất định hoặc không xác định. Điều kiện xác định của hàm số là: Do đó, hàm số không xác định tại . Vì vậy, hàm số không có đạo hàm trên toàn bộ R mà chỉ có đạo hàm trên . Kết luận: Đáp án a) sai. b) Đầu tiên, chúng ta tính đạo hàm của hàm số . Sử dụng công thức đạo hàm của hàm phân thức: Ở đây, . Tính đạo hàm của : Áp dụng công thức đạo hàm: Bây giờ, chúng ta tính : Kết luận: Đáp án b) đúng. c) Gọi M là điểm thuộc (C) có tung độ bằng 7. Tiếp tuyến với (C) tại M có hệ số góc bằng 3. Đầu tiên, chúng ta tìm tọa độ của điểm M. Tung độ của M là 7, tức là: Giải phương trình này: Vậy điểm M có tọa độ . Tiếp theo, chúng ta tính hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm M. Hệ số góc của tiếp tuyến là đạo hàm của hàm số tại điểm đó: Kết luận: Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm M là -5, không phải 3. Do đó, đáp án c) sai. d) Chúng ta đã tính đạo hàm của hàm số ở phần b): Kết luận: Đáp án d) sai. Tổng kết: - Đáp án a) sai. - Đáp án b) đúng. - Đáp án c) sai. - Đáp án d) sai. Câu 2. a) Góc phẳng nhị diện là góc SIA. - Vì S.ABC là hình chóp tam giác đều nên SA = SB = SC và tam giác ABC đều. - Gọi I là trung điểm của BC, ta có IA = IB = IC (vì ABC đều) và SI vuông góc với BC (do tính chất hình chóp đều). - Vậy góc SIA là góc giữa đường thẳng SI và mặt phẳng (ABC), tức là góc phẳng nhị diện . b) Chiều cao của khối rubik đó bằng . - Ta có thể tính chiều cao của hình chóp S.ABC bằng cách sử dụng công thức tính thể tích của hình chóp đều. - Thể tích của hình chóp S.ABC là . - Diện tích đáy tam giác ABC là . - Chiều cao của hình chóp là , ta có . - Mặt khác, thể tích cũng có thể tính qua diện tích toàn phần và khoảng cách từ đỉnh S đến mặt đáy ABC. Do đó, ta có thể suy ra . c) . - Vì S.ABC là hình chóp đều, nên SA = SB = SC và tam giác ABC đều. - Trọng tâm G của tam giác ABC nằm trên đường cao hạ từ A xuống BC, do đó AG vuông góc với BC. - Mặt khác, vì SA = SB = SC, nên SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) tại G. - Vậy mặt phẳng (SAG) vuông góc với mặt phẳng (ABC). d) Khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SAG) bằng . - M là trung điểm của SC, do đó M nằm trên đường thẳng SC. - Vì (SAG) vuông góc với (ABC), nên khoảng cách từ M đến (SAG) chính là khoảng cách từ M đến đường thẳng AG trong mặt phẳng (SCG). - Ta có thể tính khoảng cách này bằng cách sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong mặt phẳng. - Kết quả cuối cùng là khoảng cách từ M đến (SAG) là . Đáp số: a) Góc phẳng nhị diện là góc SIA. b) Chiều cao của khối rubik đó bằng . c) . d) Khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SAG) bằng . Câu 1. Để tính xác suất sao cho học sinh đó không mang theo cả bánh ngọt và nước uống, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm số học sinh mang cả bánh ngọt và nước uống: Theo đề bài, có 5 học sinh mang cả bánh ngọt và nước uống. 2. Tìm số học sinh mang bánh ngọt hoặc nước uống: - Số học sinh mang bánh ngọt: 23 học sinh. - Số học sinh mang nước uống: 22 học sinh. - Số học sinh mang cả bánh ngọt và nước uống: 5 học sinh. Áp dụng công thức tính số phần tử của hai tập hợp: Trong đó: - là số học sinh mang bánh ngọt. - là số học sinh mang nước uống. - là số học sinh mang cả bánh ngọt và nước uống. Ta có: 3. Tìm số học sinh không mang theo cả bánh ngọt và nước uống: Tổng số học sinh trong nhóm là 50 học sinh. Số học sinh mang bánh ngọt hoặc nước uống là 40 học sinh. Do đó, số học sinh không mang theo cả bánh ngọt và nước uống là: 4. Tính xác suất: Xác suất để chọn ngẫu nhiên một học sinh không mang theo cả bánh ngọt và nước uống là: Vậy xác suất sao cho học sinh đó không mang theo cả bánh ngọt và nước uống là . Câu 2. Để tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (SAB), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích của tam giác SAB: - Vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), nên SA cũng vuông góc với AB. - Tam giác ABC là tam giác đều cạnh bằng 1, do đó AB = 1. - Gọi độ dài SA là . Diện tích của tam giác SAB: 2. Tìm diện tích của tam giác SMB: - M là trung điểm của BC, do đó BM = MC = . - Tam giác SMB có đáy BM = và chiều cao từ S hạ xuống BM là SA. Diện tích của tam giác SMB: 3. Tính thể tích của khối chóp SABM: - Thể tích của khối chóp SABM có thể tính qua hai cách: - Qua đáy SAB và chiều cao hạ từ M xuống (SAB): - Qua đáy SMB và chiều cao hạ từ A xuống (SMB): Do đó: 4. Giải phương trình để tìm khoảng cách : Nhân cả hai vế với 12: Chia cả hai vế cho (với ): Vậy khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SAB) là: Đáp số: 0.50 Câu 1. Để tính thể tích tối đa của bể nước hình chóp cụt tứ giác đều, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính chiều cao của bể: - Gọi là chiều cao của bể. - Ta vẽ đường cao từ đỉnh của chóp cụt hạ xuống đáy, tạo thành hai tam giác vuông ở mỗi bên. - Cạnh bên của bể là 3 m, cạnh đáy là 3 m và cạnh miệng là 6 m. - Chiều dài đoạn thẳng từ tâm đáy đến tâm cạnh đáy là m. - Chiều dài đoạn thẳng từ tâm đáy đến tâm cạnh miệng là m. - Do đó, chiều dài đoạn thẳng từ tâm cạnh đáy đến tâm cạnh miệng là m. - Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông có cạnh huyền là 3 m (cạnh bên của bể), ta có: 2. Tính diện tích đáy và diện tích miệng: - Diện tích đáy là: - Diện tích miệng là: 3. Áp dụng công thức tính thể tích chóp cụt: - Công thức thể tích chóp cụt là: - Thay các giá trị vào công thức: Vậy bể này có thể chứa tối đa khoảng 54.558 mét khối nước. Câu 2. Xác suất để chị Hoa không bị nhiễm bệnh trong lần tiếp xúc không đeo khẩu trang là: Xác suất để chị Hoa không bị nhiễm bệnh trong lần tiếp xúc đeo khẩu trang là: Xác suất để chị Hoa không bị nhiễm bệnh trong cả 2 lần tiếp xúc với người bị nhiễm bệnh là: Đáp số: 0,18 Câu 3. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm gia tốc của vật: Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian. Trước tiên, chúng ta cần tìm vận tốc của vật bằng cách tính đạo hàm của phương trình chuyển động . 2. Tìm vận tốc của vật: Vận tốc là đạo hàm của : 3. Tìm gia tốc của vật: Gia tốc là đạo hàm của : 4. Tìm thời điểm gia tốc nhỏ nhất: Để tìm thời điểm gia tốc nhỏ nhất, chúng ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của hàm . Ta làm đạo hàm của và tìm điểm cực tiểu: Đặt : 5. Kiểm tra tính chất của điểm cực tiểu: Ta kiểm tra đạo hàm thứ hai của : , nên là điểm cực tiểu của . 6. Tính vận tốc của vật tại thời điểm : Vậy vận tốc của vật tại thời điểm gia tốc của vật nhỏ nhất là m/s.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi