giải chi tiết ạ

Câu 3: Một cái trứng khủng long đồ chơi là một khối tròn xoay được
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Kem Sữa
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: a) Sai vì thể tích phần trong của mảnh trên được tính bởi $V_1=\frac{\pi}{4}\int^0_{-4}(4-\frac{x^2}{4})dx.$ b) Sai vì thể tích phần trong của mảnh trên là $V_1=\frac{\pi}{4}\int^0_{-4}(4-\frac{x^2}{4})dx = \frac{16\pi}{3}$. Thể tích phần trong của mảnh dưới là $V_2=\frac{\pi}{4}\int^0_{-2}(4-x^2)dx = \frac{8\pi}{3}$. Vậy thể tích phần trong của mảnh trên gấp 2 lần thể tích phần trong của mảnh dưới. c) Đúng vì thể tích phần trong của quả trứng đồ chơi này là $V = V_1 + V_2 = \frac{16\pi}{3} + \frac{8\pi}{3} = 8\pi$. d) Sai vì diện tích thiết diện khi cắt bởi mặt phẳng qua trục của quả trứng là $S = \pi(4+2) = 6\pi$. Câu 4: Để kiểm tra tính đúng sai của các khẳng định, chúng ta sẽ thực hiện các phép tính cần thiết dựa trên dữ liệu đã cho. a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm biểu diễn kết quả 40 lần nhảy xa của vận động viên Dũng Ta tính trung bình cộng của các nhóm theo công thức: \[ \bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i x_i}{\sum_{i=1}^{k} f_i} \] Trong đó: - \( f_i \) là tần số của nhóm thứ i. - \( x_i \) là giá trị trung tâm của nhóm thứ i. Bảng tính toán: | Nhóm | Tần số \( f_i \) | Giá trị trung tâm \( x_i \) | \( f_i x_i \) | |------|------------------|---------------------------|--------------| | [6,22;6,46) | 3 | 6,34 | 19,02 | | [6,46;6,70) | 7 | 6,58 | 46,06 | | [6,70;6,94) | 5 | 6,82 | 34,10 | | [6,94;7,18) | 20 | 7,06 | 141,20 | | [7,18;7,42) | 5 | 7,30 | 36,50 | Tổng tần số: \[ \sum_{i=1}^{k} f_i = 3 + 7 + 5 + 20 + 5 = 40 \] Tổng \( f_i x_i \): \[ \sum_{i=1}^{k} f_i x_i = 19,02 + 46,06 + 34,10 + 141,20 + 36,50 = 276,88 \] Số trung bình cộng: \[ \bar{x} = \frac{276,88}{40} = 6,92 \] Kết luận: Khẳng định a) là đúng. b) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm biểu diễn kết quả 40 lần nhảy xa của vận động viên Dũng Ta tính phương sai \( s^2 \) trước: \[ s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2}{\sum_{i=1}^{k} f_i} \] Bảng tính toán: | Nhóm | Tần số \( f_i \) | Giá trị trung tâm \( x_i \) | \( x_i - \bar{x} \) | \( (x_i - \bar{x})^2 \) | \( f_i (x_i - \bar{x})^2 \) | |------|------------------|---------------------------|--------------------|------------------------|-----------------------------| | [6,22;6,46) | 3 | 6,34 | -0,58 | 0,3364 | 1,0092 | | [6,46;6,70) | 7 | 6,58 | -0,34 | 0,1156 | 0,8092 | | [6,70;6,94) | 5 | 6,82 | -0,10 | 0,0100 | 0,0500 | | [6,94;7,18) | 20 | 7,06 | 0,14 | 0,0196 | 0,3920 | | [7,18;7,42) | 5 | 7,30 | 0,38 | 0,1444 | 0,7220 | Tổng \( f_i (x_i - \bar{x})^2 \): \[ \sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2 = 1,0092 + 0,8092 + 0,0500 + 0,3920 + 0,7220 = 2,9824 \] Phương sai: \[ s^2 = \frac{2,9824}{40} = 0,07456 \] Độ lệch chuẩn: \[ s = \sqrt{0,07456} \approx 0,273 \] Kết luận: Khẳng định b) là sai vì độ lệch chuẩn là 0,273, không phải 0,26. c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm biểu diễn kết quả 40 lần nhảy xa của vận động viên Huy Ta tính trung bình cộng của các nhóm theo công thức: \[ \bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i x_i}{\sum_{i=1}^{k} f_i} \] Bảng tính toán: | Nhóm | Tần số \( f_i \) | Giá trị trung tâm \( x_i \) | \( f_i x_i \) | |------|------------------|---------------------------|--------------| | [6,22;6,46) | 2 | 6,34 | 12,68 | | [6,46;6,70) | 5 | 6,58 | 32,90 | | [6,70;6,94) | 8 | 6,82 | 54,56 | | [6,94;7,18) | 19 | 7,06 | 134,14 | | [7,18;7,42) | 6 | 7,30 | 43,80 | Tổng tần số: \[ \sum_{i=1}^{k} f_i = 2 + 5 + 8 + 19 + 6 = 40 \] Tổng \( f_i x_i \): \[ \sum_{i=1}^{k} f_i x_i = 12,68 + 32,90 + 54,56 + 134,14 + 43,80 = 278,08 \] Số trung bình cộng: \[ \bar{x} = \frac{278,08}{40} = 6,952 \] Tiếp theo, ta tính phương sai \( s^2 \): \[ s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2}{\sum_{i=1}^{k} f_i} \] Bảng tính toán: | Nhóm | Tần số \( f_i \) | Giá trị trung tâm \( x_i \) | \( x_i - \bar{x} \) | \( (x_i - \bar{x})^2 \) | \( f_i (x_i - \bar{x})^2 \) | |------|------------------|---------------------------|--------------------|------------------------|-----------------------------| | [6,22;6,46) | 2 | 6,34 | -0,612 | 0,374544 | 0,749088 | | [6,46;6,70) | 5 | 6,58 | -0,372 | 0,138384 | 0,69192 | | [6,70;6,94) | 8 | 6,82 | -0,132 | 0,017424 | 0,139392 | | [6,94;7,18) | 19 | 7,06 | 0,108 | 0,011664 | 0,221616 | | [7,18;7,42) | 6 | 7,30 | 0,348 | 0,121104 | 0,726624 | Tổng \( f_i (x_i - \bar{x})^2 \): \[ \sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2 = 0,749088 + 0,69192 + 0,139392 + 0,221616 + 0,726624 = 2,52864 \] Phương sai: \[ s^2 = \frac{2,52864}{40} = 0,063216 \] Kết luận: Khẳng định c) là sai vì phương sai là 0,063216, không phải 0,16. d) Kết quả nhảy xa của vận động viên Dũng đồng đều hơn kết quả nhảy xa của vận động viên Huy So sánh độ lệch chuẩn của hai vận động viên: - Độ lệch chuẩn của Dũng: 0,273 - Độ lệch chuẩn của Huy: \( \sqrt{0,063216} \approx 0,251 \) Vì độ lệch chuẩn của Huy nhỏ hơn độ lệch chuẩn của Dũng, nên kết quả nhảy xa của Huy đồng đều hơn. Kết luận: Khẳng định d) là sai. Đáp án cuối cùng: a) Đúng b) Sai c) Sai d) Sai Câu 1: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông số đã biết: - Độ dài các cánh quạt: \( OA = OB = OC = 31 \) m. - Độ cao của điểm M so với mặt đất: \( OM = 30 \) m. - Góc giữa các cánh quạt: \( \frac{2\pi}{3} \). 2. Xác định vị trí của điểm M trên cánh quạt OA: - Gọi \( \alpha \) là số đo góc \( (OA, OM) \). 3. Áp dụng công thức tính sin trong tam giác vuông: - Trong tam giác vuông OMA, ta có: \[ \sin(\alpha) = \frac{OM}{OA} = \frac{30}{31} \] 4. Tính giá trị của \( \sin(2\alpha) \): - Sử dụng công thức nhân đôi: \[ \sin(2\alpha) = 2 \sin(\alpha) \cos(\alpha) \] - Ta cần tính \( \cos(\alpha) \). Áp dụng công thức Pythagoras trong tam giác vuông OMA: \[ \cos(\alpha) = \sqrt{1 - \sin^2(\alpha)} = \sqrt{1 - \left(\frac{30}{31}\right)^2} = \sqrt{1 - \frac{900}{961}} = \sqrt{\frac{61}{961}} = \frac{\sqrt{61}}{31} \] - Thay vào công thức nhân đôi: \[ \sin(2\alpha) = 2 \cdot \frac{30}{31} \cdot \frac{\sqrt{61}}{31} = \frac{60 \sqrt{61}}{961} \] 5. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm: - Tính giá trị số của \( \frac{60 \sqrt{61}}{961} \): \[ \frac{60 \sqrt{61}}{961} \approx \frac{60 \times 7.81}{961} \approx \frac{468.6}{961} \approx 0.4876 \] - Làm tròn đến hàng phần trăm: \[ \sin(2\alpha) \approx 0.49 \] Vậy giá trị của \( \sin(2\alpha) \) là \( 0.49 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved