Cấu trúc với wish

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trần An
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Cấu trúc với "wish" thường được sử dụng để bày tỏ ước muốn hoặc sự hối tiếc về một tình huống trong quá khứ hoặc hiện tại. Có hai dạng chính của cấu trúc này: 1. Wish + Subject + Were/Was (trái với thực tế): - Ví dụ: "I wish I were rich." (Tôi ước mình giàu có.) - Ví dụ: "She wishes she were a singer." (Cô ấy ước mình là ca sĩ.) 2. Wish + That + Chủ từ + Were/Was (trái với thực tế): - Ví dụ: "I wish that I had a car." (Tôi ước có một chiếc xe hơi.) - Ví dụ: "He wishes that he could fly." (Anh ấy ước anh ấy có thể bay.) Cấu trúc này cũng có thể được sử dụng để nói về sự hối tiếc về một hành động trong quá khứ. Ví dụ: - "I wish I had studied harder when I was at school." (Tôi ước mình đã học hành chăm chỉ hơn khi còn đi học.)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Gia Bao

27/06/2025

Cấu trúc với wish:

1. Wish + (that) + S + V2/ed

Diễn tả điều ước trái với hiện tại


Cấu trúc:

S + wish + (that) + S + V2/ed (hoặc “were” cho tất cả chủ ngữ)


Ý nghĩa: Mong muốn điều không có thật ở hiện tại


Ví dụ:


I wish I were taller. (Tôi ước tôi cao hơn.)


She wishes she had more time. (Cô ấy ước mình có nhiều thời gian hơn.)


2. Wish + (that) + S + had + V3/ed

Diễn tả điều ước trái với quá khứ


Cấu trúc:

S + wish + S + had + V3/ed


Ý nghĩa: Hối tiếc về một điều đã xảy ra hoặc không xảy ra trong quá khứ.


Ví dụ:


I wish I had studied harder. (Tôi ước mình đã học chăm hơn.)


She wishes she hadn't told him the truth. (Cô ấy ước mình đã không nói cho anh ta sự thật.)


3. Wish + (that) + S + would/could + V1

Diễn tả mong muốn ai đó hoặc điều gì đó thay đổi trong tương lai hoặc hiện tại


Cấu trúc:

S + wish + S + would/could + V-inf


Ý nghĩa: Mong người khác làm điều gì đó (thường mang tính phàn nàn nhẹ)


Ví dụ:


I wish you would stop making noise. (Tôi ước bạn ngừng làm ồn.)


They wish it would rain. (Họ ước trời sẽ mưa.)


4. Wish + to V

Mong muốn làm điều gì đó (trang trọng hơn “want to”)


Ví dụ:


I wish to speak to the manager. (Tôi muốn gặp quản lý.)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Trần An

27/06/2025

Gia Bao

uayy

xin vía số ctrl uy tiến :)

ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi