Câu 8. Khi tiêm phòng bệnh lao người đó có khả năng miễn dịch với bệnh lao. Sau khi mắc bệnh sởi người đó có khả năng miễn dịch với bệnh sởi .Đó là những loại miễm dịch nào? Vì sao? Câu 9. Mùa hè đến,...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hương Giang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8. Khi tiêm vắc-xin lao hoặc khi mắc bệnh sởi rồi khỏi, cơ thể tự tổng hợp kháng thể và tế bào ghi nhớ kháng nguyên, nên mỗi trường hợp là miễn dịch chủ động. Cụ thể: - Tiêm phòng lao ⇒ miễn dịch chủ động nhân tạo. - Mắc sởi rồi khỏi ⇒ miễn dịch chủ động tự nhiên. Vì sao? Bởi sau tiêm hoặc sau nhiễm tự nhiên, cơ thể tự tạo ra các tế bào nhớ (lympho B và T nhớ), khi gặp lại tác nhân gây bệnh sẽ đáp ứng nhanh và hiệu quả, ngăn không cho bệnh tái phát. --- Câu 9. a) Khi lao động nặng, cơ thể chủ yếu tỏa nhiệt qua: • Bốc hơi mồ hôi (hơi nước bốc hơi trên da) • Bức xạ nhiệt (ra môi trường xung quanh) • Đối lưu (gió thổi qua da) • Dẫn nhiệt (tiếp xúc với vật mát) – Lượng nước tiểu giảm, vì cơ thể giữ lại nhiều nước để bù hơi nước mất qua mồ hôi. – Trời nóng ta khát nhanh hơn vì: nhiệt độ cao kích thích trung tâm khát ở vùng dưới đồi; đồng thời mất nhiều nước qua mồ hôi ⇒ giảm thể tích máu và tăng độ thẩm thấu huyết tương, kích thích cảm giác khát. b) Ngày mát nhưng ăn mặn hơn bình thường: – Muối NaCl tăng lên ⇒ tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương ⇒ kéo nước từ tế bào vào máu ⇒ trung tâm khát được kích thích ⇒ ta khát nhanh hơn. – Lượng nước tiểu giảm, vì cơ thể giữ lại nước để pha loãng nồng độ muối trong máu. c) Ăn mặn thường xuyên có thể dẫn đến tăng huyết áp và các biến chứng tim mạch như: • Tăng huyết áp động mạch ⇒ quá tải áp lực lên thành mạch, tim phải co bóp mạnh hơn ⇒ dày thất trái, suy tim. • Tăng nguy cơ xơ vữa động mạch ⇒ hẹp lòng mạch vành ⇒ đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim. d) Việc từ bỏ ăn mặn do khuyến cáo của bác sĩ là kết quả của quá trình điều tiết hành vi thuộc hoạt động thần kinh cấp cao: “học tập – ghi nhớ” (hoặc “học có ý thức”). Ý nghĩa trong đời sống: nhờ học tập có ý thức, con người tiếp thu kiến thức, kinh nghiệm, hình thành thói quen tốt, điều chỉnh hành vi để bảo vệ sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống. --- Câu 10. a) – Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức = thể tích khí dư (Residual Volume) = 1 600 ml. – Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường = 7 × thể tích khí lưu thông (Vt). • Nếu lấy Vt ≈ 500 ml (giá trị trung bình), thì 7 × 500 = 3 500 ml. b) Tính số chu kỳ tim và thời gian các pha 1) Số chu kỳ tim trong 24 giờ: – Mỗi nhát bóp tống 70 ml, cả ngày tống 7 560 l = 7 560 000 ml ⇒ số nhát bóp = 7 560 000 ÷ 70 = 108 000 nhát. – Số phút trong 24 giờ = 1 440 ⇒ nhịp tim trung bình = 108 000 ÷ 1 440 = 75 nhát/phút. 2) Chu kỳ tim (T) = 60 s ÷ 75 ≈ 0,80 s. 3) Thời gian pha dãn chung (đả ngoại tâm thất) = ½ chu kỳ = 0,80 ÷ 2 = 0,40 s. 4) Gọi Tth = thời gian co thất, Tnh = thời gian co nhĩ; ta có Tnh = (1/3)·Tth và Tth + Tnh + 0,40 = 0,80 ⇒ Tth + ⅓Tth = 0,40 ⇒ (4/3)Tth = 0,40 ⇒ Tth = 0,30 s ⇒ Tnh = 0,10 s. Tóm lại: – Nhịp tim ≈ 75 nhát/phút – Chu kỳ tim = 0,80 s – Pha dãn chung = 0,40 s – Pha co thất = 0,30 s – Pha co nhĩ = 0,10 s.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 8: Các loại miễn dịch và giải thích

  • Tiêm phòng lao → Miễn dịch nhân tạo (chủ động):
  • Cơ thể được kích thích tạo kháng thể nhờ vaccine chứa vi khuẩn lao đã giảm độc lực.
  • Mắc bệnh sởi → Miễn dịch tự nhiên (chủ động):
  • Hệ miễn dịch tự sản xuất kháng thể sau khi tiếp xúc với virus sởi thật.

Giải thích:

  • Miễn dịch chủ động (dù tự nhiên hay nhân tạo) đều tạo trí nhớ miễn dịch lâu dài.


Câu 9:

a) Phương thức tỏa nhiệt và cơ chế khát nước:

  • Phương thức tỏa nhiệt:
  • Tiết mồ hôi: Bay hơi nước giúp giải nhiệt.
  • Giãn mạch da: Tăng lưu lượng máu đến da để tỏa nhiệt.
  • Lượng nước tiểu: Giảm do cơ thể tái hấp thu nước ở thận để bù mồ hôi.
  • Lý do khát nhanh: Mất nước qua mồ hôi → kích thích trung khu khát ở vùng dưới đồi.

b) Ăn mặn gây khát nước:

  • Nguyên nhân: Ăn mặn làm tăng nồng độ Na⁺ trong máu → cơ thể cần nhiều nước để pha loãng → kích thích khát.
  • Lượng nước tiểu: Giảm do thận tăng tái hấp thu nước để cân bằng áp suất thẩm thấu.

c) Bệnh tim mạch do ăn mặn:

  • Bệnh lý: Tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, suy tim.
  • Giải thích:
  • Na⁺ giữ nước → tăng thể tích máu → tăng áp lực lên thành mạch.
  • Lâu ngày gây tổn thương mạch máu và tim.

d) Quá trình thần kinh và ý nghĩa:

  • Quá trình: Ức chế phản xạ có điều kiện (bỏ thói quen ăn mặn nhờ ý thức).
  • Ý nghĩa: Giúp con người thích nghi, hình thành lối sống khoa học để bảo vệ sức khỏe.


Câu 10:

a) Tính thể tích khí phổi:

  • Thể tích khí sau thở ra gắng sức:
  • Dung tích sống = Khí hít vào tận lực - Khí thở ra gắng sức
  • → 3800 = 5200 - Thở ra gắng sức
  • → Thở ra gắng sức = 1400 ml
  • Thể tích khí sau hít vào bình thường:
  • Khí lưu thông = Khí hít vào tận lực / 7 = 5200 / 7 ≈ 743 ml
  • → Hít vào bình thường = Khí lưu thông + Khí dự trữ = 743 + 1600 = 2343 ml

b) Tính chu kỳ tim:

  • Lượng máu tim bơm/ngày: 7560 lít = 7,560,000 ml
  • Mỗi lần co bóp đẩy: 70 ml → Số nhịp tim/ngày = 7,560,000 / 70 = 108,000 nhịp
  • Số chu kỳ/phút: 108,000 / (24 × 60) = 75 chu kỳ/phút
  • Thời gian mỗi chu kỳ: 60 giây / 75 = 0.8 giây
  • Pha trong chu kỳ:
  • Pha dãn chung = 0.8 / 2 = 0.4 giây
  • Pha thất co = (0.8 - 0.4) × 3/4 = 0.3 giây
  • Pha nhĩ co = 0.1 giây


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi