**Câu 1:** Tính số mol phân tử có trong 7,437 lít khí $H_2$ ở điều kiện chuẩn (đkc):
- 1 mol khí chiếm 22,4 lít.
- Số mol = Thể tích khí (lít) / 22,4 lít/mol = 7,437 lít / 22,4 lít/mol ≈ 0,33 mol.
- Đáp án gần nhất là: A. 0,3 mol.
**Câu 2:** Ở điều kiện chuẩn, 1 mol của bất kỳ chất khí nào đều chiếm một thể tích là:
- Đáp án là D. 22,4 lít.
**Câu 3:** 0,5 mol khí $CO_2$ đo ở điều kiện chuẩn (đkc) có thể tích là:
- Thể tích = số mol * 22,4 lít/mol = 0,5 mol * 22,4 lít/mol = 11,2 lít.
- Đáp án là B. 12,395 lít.
**Câu 4:** Thể tích của 0,4 mol khí $NH_3$ (đkc) là:
- Thể tích = số mol * 22,4 lít/mol = 0,4 mol * 22,4 lít/mol = 8,96 lít.
- Đáp án là A. 9,916 (l).
**Câu 5:** 0,35 mol khí $SO_2$ ở điều kiện chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu?
- Thể tích = số mol * 22,4 lít/mol = 0,35 mol * 22,4 lít/mol = 7,84 lít.
- Đáp án là C. 78,4 lít.
**Câu 6:** 0,5 mol $Al_2O_3$ có khối lượng là bao nhiêu?
- Khối lượng mol của $Al_2O_3$ = 2(27) + 16 = 70 g/mol.
- Khối lượng = số mol * khối lượng mol = 0,5 mol * 70 g/mol = 35 g.
- Đáp án là C. 51 g.
**Câu 7:** Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol $CO_2$ và 0,2 mol $O_2$ ở điều kiện chuẩn là:
- Thể tích = (0,5 mol + 0,2 mol) * 22,4 lít/mol = 0,7 mol * 22,4 lít/mol = 15,68 lít.
- Đáp án là C. 15,68 lít.
**Câu 8:** Phải lấy bao nhiêu mol phân tử $CO_2$ để có $1,5.10^{23}$ phân tử $CO_2$?
- 1 mol có $6,02.10^{23}$ phân tử.
- Số mol = số phân tử / số phân tử trong 1 mol = $1,5.10^{23}$ / $6,02.10^{23}$ ≈ 0,25 mol.
- Đáp án là B. 0,25 mol.
**Câu 9:** Số mol chất có chứa $1,5.10^{23}$ phân tử nước là:
- Số mol = số phân tử / số phân tử trong 1 mol = $1,5.10^{23}$ / $6,02.10^{23}$ ≈ 0,25 mol.
- Đáp án là B. 0,3 mol.
**Câu 10:** Số nguyên tử ứng với 0,5 mol Al là:
- 1 mol chứa $6,02.10^{23}$ nguyên tử.
- 0,5 mol chứa = 0,5 * $6,02.10^{23}$ = $3,01.10^{23}$ nguyên tử.
- Đáp án là B. $3.10^{23}$ nguyên tử.