Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14:
Để giải bài toán này, ta cần tìm giá trị của $\tan\alpha$ dựa trên điều kiện đã cho: $\sin\alpha \cdot \cos\alpha = \frac{2}{5}$ và $\tan\alpha < 1$.
Bước 1: Sử dụng công thức lượng giác
Ta có công thức:
\[
\sin 2\alpha = 2 \sin\alpha \cos\alpha
\]
Từ đó, suy ra:
\[
\sin 2\alpha = 2 \cdot \frac{2}{5} = \frac{4}{5}
\]
Bước 2: Tìm $\tan\alpha$
Ta biết rằng:
\[
\tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha}
\]
Và từ công thức:
\[
\sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1
\]
Bước 3: Sử dụng công thức $\sin 2\alpha$ và $\cos 2\alpha$
Ta có:
\[
\cos 2\alpha = 1 - 2\sin^2\alpha = 2\cos^2\alpha - 1
\]
Và:
\[
\tan 2\alpha = \frac{\sin 2\alpha}{\cos 2\alpha}
\]
Bước 4: Tìm $\tan 2\alpha$
Ta có:
\[
\tan 2\alpha = \frac{\frac{4}{5}}{\cos 2\alpha}
\]
Bước 5: Xét điều kiện $\tan\alpha < 1$
Ta cần tìm giá trị $\tan\alpha$ thỏa mãn điều kiện này. Dựa vào các đáp án cho trước, ta thử từng giá trị:
- Với $\tan\alpha = \frac{1}{\sqrt{5}}$, ta có $\tan^2\alpha = \frac{1}{5}$, không thỏa mãn điều kiện $\tan\alpha < 1$.
- Với $\tan\alpha = \frac{1}{2}$, ta có $\tan^2\alpha = \frac{1}{4}$, thỏa mãn điều kiện $\tan\alpha < 1$.
- Với $\tan\alpha = 2$, không thỏa mãn điều kiện $\tan\alpha < 1$.
- Với $\tan\alpha = \frac{2}{\sqrt{5}}$, không thỏa mãn điều kiện $\tan\alpha < 1$.
Do đó, giá trị thỏa mãn điều kiện là $\tan\alpha = \frac{1}{2}$.
Kết luận: Đáp án đúng là $B.~\tan\alpha = \frac{1}{2}$.
Câu 15:
Để giải bài toán này, ta cần tìm giá trị của biểu thức \( M = \frac{\tan\alpha - 3\cot\alpha + 2}{\tan\alpha + \cot\alpha} \) với điều kiện \(\sin\alpha = \frac{1}{3}\).
Bước 1: Tìm \(\cos\alpha\) và \(\tan\alpha\)
Vì \(\alpha\) là góc nhọn, ta có \(\sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1\).
\[
\sin^2\alpha = \left(\frac{1}{3}\right)^2 = \frac{1}{9}
\]
\[
\cos^2\alpha = 1 - \frac{1}{9} = \frac{8}{9}
\]
Vì \(\alpha\) là góc nhọn, \(\cos\alpha > 0\), do đó:
\[
\cos\alpha = \sqrt{\frac{8}{9}} = \frac{\sqrt{8}}{3} = \frac{2\sqrt{2}}{3}
\]
Từ đó, ta có:
\[
\tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} = \frac{\frac{1}{3}}{\frac{2\sqrt{2}}{3}} = \frac{1}{2\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{4}
\]
Bước 2: Tính \(\cot\alpha\)
\[
\cot\alpha = \frac{1}{\tan\alpha} = \frac{4}{\sqrt{2}} = 2\sqrt{2}
\]
Bước 3: Tính giá trị của biểu thức \(M\)
Thay \(\tan\alpha = \frac{\sqrt{2}}{4}\) và \(\cot\alpha = 2\sqrt{2}\) vào biểu thức \(M\):
\[
M = \frac{\frac{\sqrt{2}}{4} - 3 \times 2\sqrt{2} + 2}{\frac{\sqrt{2}}{4} + 2\sqrt{2}}
\]
Tính tử số:
\[
\frac{\sqrt{2}}{4} - 6\sqrt{2} + 2 = \frac{\sqrt{2}}{4} - \frac{24\sqrt{2}}{4} + \frac{8}{4} = \frac{\sqrt{2} - 24\sqrt{2} + 8}{4} = \frac{-23\sqrt{2} + 8}{4}
\]
Tính mẫu số:
\[
\frac{\sqrt{2}}{4} + 2\sqrt{2} = \frac{\sqrt{2}}{4} + \frac{8\sqrt{2}}{4} = \frac{9\sqrt{2}}{4}
\]
Do đó:
\[
M = \frac{\frac{-23\sqrt{2} + 8}{4}}{\frac{9\sqrt{2}}{4}} = \frac{-23\sqrt{2} + 8}{9\sqrt{2}}
\]
Chia cả tử và mẫu cho \(\sqrt{2}\):
\[
M = \frac{-23 + \frac{8}{\sqrt{2}}}{9}
\]
Rút gọn \(\frac{8}{\sqrt{2}}\):
\[
\frac{8}{\sqrt{2}} = 4\sqrt{2}
\]
Vậy:
\[
M = \frac{-23 + 4\sqrt{2}}{9} = \frac{4\sqrt{2} - 23}{9}
\]
Do đó, giá trị của biểu thức \(M\) là \(\frac{4\sqrt{2} - 23}{9}\). Vậy đáp án đúng là \(D.~\frac{4\sqrt{2} - 23}{9}\).
Câu 16:
Để giải bài toán này, ta cần tìm giá trị của biểu thức \( M = \sin\alpha - 2\cos\alpha \) khi biết rằng \(\sin\alpha - \cos\alpha = \frac{4}{5}\).
Bước 1: Tìm \(\sin\alpha\) và \(\cos\alpha\)
Ta có phương trình:
\[
\sin\alpha - \cos\alpha = \frac{4}{5}
\]
Đặt \(\sin\alpha = x\) và \(\cos\alpha = y\), ta có:
\[
x - y = \frac{4}{5}
\]
Vì \(\alpha\) là góc tù, nên \(\sin\alpha > 0\) và \(\cos\alpha < 0\). Do đó, \(x > 0\) và \(y < 0\).
Ngoài ra, ta có:
\[
x^2 + y^2 = 1
\]
Bước 2: Giải hệ phương trình
Từ \(x - y = \frac{4}{5}\), ta có:
\[
x = y + \frac{4}{5}
\]
Thay vào phương trình \(x^2 + y^2 = 1\):
\[
(y + \frac{4}{5})^2 + y^2 = 1
\]
Khai triển và đơn giản hóa:
\[
y^2 + \frac{8}{5}y + \frac{16}{25} + y^2 = 1
\]
\[
2y^2 + \frac{8}{5}y + \frac{16}{25} = 1
\]
Nhân cả hai vế với 25 để loại bỏ mẫu:
\[
50y^2 + 40y + 16 = 25
\]
\[
50y^2 + 40y - 9 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai này:
\[
\Delta = 40^2 - 4 \times 50 \times (-9) = 1600 + 1800 = 3400
\]
\[
\sqrt{\Delta} = \sqrt{3400} = \sqrt{100 \times 34} = 10\sqrt{34}
\]
Nghiệm của phương trình là:
\[
y = \frac{-40 \pm 10\sqrt{34}}{100}
\]
Vì \(y < 0\), chọn nghiệm:
\[
y = \frac{-40 - 10\sqrt{34}}{100} = -\frac{4 + \sqrt{34}}{10}
\]
Từ đó, \(x = y + \frac{4}{5}\):
\[
x = -\frac{4 + \sqrt{34}}{10} + \frac{8}{10} = \frac{-4 - \sqrt{34} + 8}{10} = \frac{4 - \sqrt{34}}{10}
\]
Bước 3: Tính giá trị của \(M\)
Biểu thức cần tìm là:
\[
M = \sin\alpha - 2\cos\alpha = x - 2y
\]
Thay giá trị của \(x\) và \(y\) vào:
\[
M = \frac{4 - \sqrt{34}}{10} - 2\left(-\frac{4 + \sqrt{34}}{10}\right)
\]
\[
= \frac{4 - \sqrt{34}}{10} + \frac{8 + 2\sqrt{34}}{10}
\]
\[
= \frac{4 - \sqrt{34} + 8 + 2\sqrt{34}}{10}
\]
\[
= \frac{12 + \sqrt{34}}{10}
\]
Vậy giá trị của \(M\) là \(\frac{12 + \sqrt{34}}{10}\). Đáp án đúng là \(C\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.