Chúng ta sẽ giải từng bài tập một cách chi tiết.
Bài 61:
Tìm họ nguyên hàm của hàm số \( y = e^x \left( 2 + \frac{e^{-x}}{\cos^2 x} \right) \).
Bước 1: Phân tích hàm số.
- Ta có:
\[
y = e^x \left( 2 + \frac{e^{-x}}{\cos^2 x} \right) = 2e^x + \frac{1}{\cos^2 x}
\]
Bước 2: Tìm nguyên hàm.
- Nguyên hàm của \( 2e^x \) là \( 2e^x \).
- Nguyên hàm của \( \frac{1}{\cos^2 x} \) là \( \tan x \).
Bước 3: Kết hợp các nguyên hàm.
- Vậy họ nguyên hàm của hàm số đã cho là:
\[
\int y \, dx = 2e^x + \tan x + C
\]
Kết luận: Đáp án đúng là \( D.~2e^x + \frac{1}{\cos x} + C \).
Bài 62:
Tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{1}{2\sqrt{2x-1}} \).
Bước 1: Đặt biến phụ.
- Đặt \( u = 2x - 1 \), suy ra \( du = 2dx \) hay \( dx = \frac{1}{2}du \).
Bước 2: Thay đổi biến.
- Khi đó, \( f(x) = \frac{1}{2\sqrt{u}} \) và \( dx = \frac{1}{2}du \).
Bước 3: Tìm nguyên hàm.
- Nguyên hàm của \( \frac{1}{2\sqrt{u}} \) là:
\[
\int \frac{1}{2\sqrt{u}} \cdot \frac{1}{2} \, du = \frac{1}{4} \int u^{-\frac{1}{2}} \, du = \frac{1}{4} \cdot 2u^{\frac{1}{2}} + C = \frac{1}{2}\sqrt{u} + C
\]
Bước 4: Thay lại biến.
- Thay \( u = 2x - 1 \) vào, ta được:
\[
\int f(x) \, dx = \frac{1}{2}\sqrt{2x-1} + C
\]
Kết luận: Đáp án đúng là \( A.~\int f(x)dx = \frac{1}{2}\sqrt{2x-1} + C \).
Bài 63:
Tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = (x+1)(x+2)(x+3) \).
Bước 1: Khai triển biểu thức.
- Khai triển \( (x+1)(x+2)(x+3) \):
\[
(x+1)(x+2) = x^2 + 3x + 2
\]
\[
(x^2 + 3x + 2)(x+3) = x^3 + 3x^2 + 2x + 3x^2 + 9x + 6 = x^3 + 6x^2 + 11x + 6
\]
Bước 2: Tìm nguyên hàm.
- Nguyên hàm của \( x^3 \) là \( \frac{x^4}{4} \).
- Nguyên hàm của \( 6x^2 \) là \( 2x^3 \).
- Nguyên hàm của \( 11x \) là \( \frac{11}{2}x^2 \).
- Nguyên hàm của \( 6 \) là \( 6x \).
Bước 3: Kết hợp các nguyên hàm.
- Vậy nguyên hàm \( F(x) \) là:
\[
F(x) = \frac{x^4}{4} + 2x^3 + \frac{11}{2}x^2 + 6x + C
\]
Kết luận: Đáp án đúng là \( C.~F(x) = \frac{x^4}{4} + 2x^3 + \frac{11}{2}x^2 + 6x + C \).
Câu 64:
Ta có:
$\int{\frac{3x-2}{(x-2)^2}}dx=\int{\frac{3(x-2)+4}{(x-2)^2}}dx=3\int{\frac{1}{x-2}}dx+4\int{\frac{1}{(x-2)^2}}dx$
$=3\ln |x-2|-\frac{4}{x-2}+C$
Do $x>2$ nên $|x-2|=x-2$. Vậy $\int{\frac{3x-2}{(x-2)^2}}dx=3\ln (x-2)-\frac{4}{x-2}+C$
Chọn C.
Câu 65:
Ta có:
\[
\int f(x) \, dx = \int \frac{2x - 1}{(x + 1)^2} \, dx
\]
Đặt \( u = x + 1 \). Suy ra \( du = dx \) và \( x = u - 1 \).
Thay vào tích phân ta có:
\[
\int \frac{2(u - 1) - 1}{u^2} \, du = \int \frac{2u - 2 - 1}{u^2} \, du = \int \frac{2u - 3}{u^2} \, du
\]
Tách thành hai tích phân:
\[
= \int \left( \frac{2u}{u^2} - \frac{3}{u^2} \right) \, du = \int \left( \frac{2}{u} - \frac{3}{u^2} \right) \, du
\]
Tích phân từng phần:
\[
= 2 \int \frac{1}{u} \, du - 3 \int \frac{1}{u^2} \, du
\]
Tính các tích phân đơn giản:
\[
= 2 \ln|u| + \frac{3}{u} + C
\]
Thay lại \( u = x + 1 \):
\[
= 2 \ln|x + 1| + \frac{3}{x + 1} + C
\]
Vì \( x \in (-1; +\infty) \), nên \( x + 1 > 0 \), do đó \( |x + 1| = x + 1 \).
Vậy:
\[
\int \frac{2x - 1}{(x + 1)^2} \, dx = 2 \ln(x + 1) + \frac{3}{x + 1} + C
\]
Đáp án đúng là:
\[ B.~2\ln(x+1)+\frac{3}{x+1}+C \]
Câu 66:
Ta biết rằng \( F(x) = x^2 \) là một nguyên hàm của hàm số \( f(x)e^{2x} \). Điều này có nghĩa là:
\[ F'(x) = f(x)e^{2x} \]
Từ đó suy ra:
\[ f(x)e^{2x} = 2x \]
Tiếp theo, ta cần tìm nguyên hàm của hàm số \( f'(x)e^{2x} \).
Trước tiên, ta sẽ tìm \( f(x) \):
\[ f(x) = \frac{2x}{e^{2x}} = 2xe^{-2x} \]
Bây giờ, ta cần tìm \( f'(x) \):
\[ f'(x) = \frac{d}{dx}(2xe^{-2x}) \]
Sử dụng quy tắc nhân:
\[ f'(x) = 2e^{-2x} + 2x \cdot (-2)e^{-2x} \]
\[ f'(x) = 2e^{-2x} - 4xe^{-2x} \]
\[ f'(x) = 2e^{-2x}(1 - 2x) \]
Bây giờ, ta cần tìm nguyên hàm của \( f'(x)e^{2x} \):
\[ \int f'(x)e^{2x} \, dx = \int 2e^{-2x}(1 - 2x)e^{2x} \, dx \]
\[ = \int 2(1 - 2x) \, dx \]
\[ = \int (2 - 4x) \, dx \]
\[ = 2x - 2x^2 + C \]
Vậy nguyên hàm của \( f'(x)e^{2x} \) là:
\[ \int f'(x)e^{2x} \, dx = -2x^2 + 2x + C \]
Đáp án đúng là:
\[ D. \int f'(x)e^{2x} \, dx = -2x^2 + 2x + C \]
Câu 67:
Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \sin x + \cos x \) thỏa mãn điều kiện \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) = 2 \), chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm nguyên hàm của \( f(x) = \sin x + \cos x \):
\[
F(x) = \int (\sin x + \cos x) \, dx
\]
Ta biết rằng:
\[
\int \sin x \, dx = -\cos x + C_1
\]
và
\[
\int \cos x \, dx = \sin x + C_2
\]
Do đó:
\[
F(x) = -\cos x + \sin x + C
\]
trong đó \( C \) là hằng số tích phân.
2. Áp dụng điều kiện ban đầu \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) = 2 \):
\[
F\left(\frac{\pi}{2}\right) = -\cos\left(\frac{\pi}{2}\right) + \sin\left(\frac{\pi}{2}\right) + C
\]
Ta biết rằng:
\[
\cos\left(\frac{\pi}{2}\right) = 0 \quad \text{và} \quad \sin\left(\frac{\pi}{2}\right) = 1
\]
Do đó:
\[
F\left(\frac{\pi}{2}\right) = -0 + 1 + C = 1 + C
\]
Theo điều kiện \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) = 2 \):
\[
1 + C = 2 \implies C = 1
\]
3. Thay giá trị của \( C \) vào biểu thức của \( F(x) \):
\[
F(x) = -\cos x + \sin x + 1
\]
Vậy, đáp án đúng là:
\[
\boxed{C.~F(x) = -\cos x + \sin x + 1}
\]
Câu 68:
Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = e^x + 2x \) thỏa mãn điều kiện \( F(0) = \frac{3}{2} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm nguyên hàm tổng quát của \( f(x) \):
\[
F(x) = \int (e^x + 2x) \, dx
\]
Ta tách thành hai tích phân:
\[
F(x) = \int e^x \, dx + \int 2x \, dx
\]
2. Tính từng tích phân:
- Tích phân của \( e^x \):
\[
\int e^x \, dx = e^x + C_1
\]
- Tích phân của \( 2x \):
\[
\int 2x \, dx = x^2 + C_2
\]
3. Kết hợp các kết quả:
\[
F(x) = e^x + x^2 + C
\]
(gộp hằng số \( C_1 \) và \( C_2 \) thành một hằng số \( C \)).
4. Sử dụng điều kiện ban đầu \( F(0) = \frac{3}{2} \) để tìm \( C \):
\[
F(0) = e^0 + 0^2 + C = \frac{3}{2}
\]
\[
1 + C = \frac{3}{2}
\]
\[
C = \frac{3}{2} - 1 = \frac{1}{2}
\]
5. Viết nguyên hàm cụ thể:
\[
F(x) = e^x + x^2 + \frac{1}{2}
\]
Vậy, nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = e^x + 2x \) thỏa mãn điều kiện \( F(0) = \frac{3}{2} \) là:
\[
F(x) = e^x + x^2 + \frac{1}{2}
\]