chứng minh câu b kiểu j

BTVN (3/8) Câu 3: (2,5 điểm) Cho tam giác ABC nhọn $(AB<AC),$ Hai đường cao BE và CF. a) Chứng
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hongngoc Pham
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: a) Chứng minh: \(\Delta ABE \sim \Delta ACF\) và \(AE \cdot AC = AF \cdot AB\). Chứng minh \(\Delta ABE \sim \Delta ACF\): - Xét hai tam giác \(\Delta ABE\) và \(\Delta ACF\), ta có: - \(\widehat{AEB} = \widehat{AFC} = 90^\circ\) (vì BE và CF là đường cao). - \(\widehat{BAE} = \widehat{CAF}\) (vì cùng phụ với \(\widehat{BAC}\)). Do đó, \(\Delta ABE \sim \Delta ACF\) theo trường hợp góc - góc (g-g). Chứng minh \(AE \cdot AC = AF \cdot AB\): - Từ \(\Delta ABE \sim \Delta ACF\), ta có tỉ lệ các cạnh tương ứng: \[ \frac{AB}{AC} = \frac{AE}{AF} \] - Suy ra: \(AE \cdot AC = AF \cdot AB\). b) Chứng minh: \(\Delta ANE \sim \Delta ACN\) và \(AN^2 = AE \cdot AC\). Chứng minh \(\Delta ANE \sim \Delta ACN\): - Xét hai tam giác \(\Delta ANE\) và \(\Delta ACN\), ta có: - \(\widehat{ANE} = \widehat{ACN} = 90^\circ\) (theo giả thiết \(\widehat{ANC} = 90^\circ\)). - \(\widehat{NAE} = \widehat{CAN}\) (vì cùng phụ với \(\widehat{BAC}\)). Do đó, \(\Delta ANE \sim \Delta ACN\) theo trường hợp góc - góc (g-g). Chứng minh \(AN^2 = AE \cdot AC\): - Từ \(\Delta ANE \sim \Delta ACN\), ta có tỉ lệ các cạnh tương ứng: \[ \frac{AN}{AC} = \frac{AE}{AN} \] - Suy ra: \(AN^2 = AE \cdot AC\). Vậy, chúng ta đã chứng minh được các yêu cầu của bài toán. Bài 3: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: a) Chứng minh $\Delta ABC \sim \Delta HAC$: - Do $\Delta ABC$ vuông tại A, ta có $\widehat{BAC} = 90^\circ$. - Đường cao AH vuông góc với BC, do đó $\widehat{HAC} = 90^\circ$. - Xét hai tam giác $\Delta ABC$ và $\Delta HAC$, ta có: - $\widehat{BAC} = \widehat{HAC} = 90^\circ$. - $\widehat{ABC}$ là góc chung của hai tam giác. - Do đó, theo trường hợp góc-góc (AA), ta có $\Delta ABC \sim \Delta HAC$. Từ đó, chứng minh $AC^2 = CH \cdot CB$: - Từ tính chất của tam giác đồng dạng, ta có: $ \frac{AC}{BC} = \frac{CH}{AC} $ - Suy ra: $AC^2 = CH \cdot CB$. b) Chứng minh $\widehat{HEC} = \widehat{DBC}$: - Gọi D là trung điểm của AB, do đó $AD = DB$. - Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với CD tại E, tức là $\widehat{AEC} = 90^\circ$. - Xét tam giác vuông $\Delta AEC$ và $\Delta DBC$: - $\widehat{AEC} = 90^\circ$ và $\widehat{DBC} = 90^\circ$. - Do D là trung điểm của AB, nên $AD = DB$. - Xét hai tam giác $\Delta AEC$ và $\Delta DBC$, ta có: - $\widehat{AEC} = \widehat{DBC} = 90^\circ$. - $AD = DB$ (do D là trung điểm của AB). - Do đó, theo trường hợp cạnh-góc-cạnh (SAS), ta có $\Delta AEC \sim \Delta DBC$. - Suy ra $\widehat{HEC} = \widehat{DBC}$. Vậy, ta đã chứng minh được các yêu cầu của bài toán. Bài 3: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: a. Chứng minh: \(\Delta AFH\) đồng dạng với \(\Delta BEH\). - Xét hai tam giác \(\Delta AFH\) và \(\Delta BEH\): - Ta có \(\widehat{AFH} = \widehat{BEH} = 90^\circ\) (vì AE và BF là các đường cao). - Góc \(\widehat{AHF}\) và \(\widehat{BHE}\) là góc đối đỉnh nên \(\widehat{AHF} = \widehat{BHE}\). - Do đó, hai tam giác \(\Delta AFH\) và \(\Delta BEH\) có: - \(\widehat{AFH} = \widehat{BEH} = 90^\circ\) - \(\widehat{AHF} = \widehat{BHE}\) - Theo trường hợp góc - góc (g-g), ta có \(\Delta AFH \sim \Delta BEH\). b. Chứng minh: \(\widehat{CBA} = \widehat{CFE}\). - Xét tam giác \(\Delta CBA\) và \(\Delta CFE\): - Ta có \(\widehat{CBA}\) là góc ngoài của \(\Delta ABE\) nên \(\widehat{CBA} = \widehat{ABE} + \widehat{BAE}\). - Tương tự, \(\widehat{CFE}\) là góc ngoài của \(\Delta AEF\) nên \(\widehat{CFE} = \widehat{AEF} + \widehat{AFE}\). - Từ \(\Delta AFH \sim \Delta BEH\), ta có: - \(\widehat{AFH} = \widehat{BEH}\) - \(\widehat{AHF} = \widehat{BHE}\) - Do đó, \(\widehat{AFE} = \widehat{ABE}\) và \(\widehat{AEF} = \widehat{BAE}\). - Suy ra, \(\widehat{CBA} = \widehat{ABE} + \widehat{BAE} = \widehat{AFE} + \widehat{AEF} = \widehat{CFE}\). Vậy, ta đã chứng minh được \(\widehat{CBA} = \widehat{CFE}\). Bài 3: Để giải quyết bài toán liên quan đến tam giác vuông $\Delta ABC$ vuông tại A với đường cao AH, chúng ta cần sử dụng một số tính chất cơ bản của tam giác vuông và đường cao. 1. Tính chất của tam giác vuông và đường cao: Trong tam giác vuông $\Delta ABC$ vuông tại A, đường cao AH có các tính chất sau: - AH là đường cao từ đỉnh góc vuông A xuống cạnh huyền BC. - Đường cao AH chia tam giác vuông $\Delta ABC$ thành hai tam giác vuông nhỏ hơn là $\Delta ABH$ và $\Delta AHC$, cả hai đều đồng dạng với tam giác ban đầu $\Delta ABC$. 2. Sử dụng định lý Pitago: Trong tam giác vuông $\Delta ABC$, theo định lý Pitago, ta có: \[ AB^2 + AC^2 = BC^2 \] 3. Sử dụng tính chất đồng dạng: Do $\Delta ABH \sim \Delta AHC \sim \Delta ABC$, ta có các tỷ lệ đồng dạng: \[ \frac{AB}{BC} = \frac{AH}{AC} = \frac{BH}{AB} \] \[ \frac{AC}{BC} = \frac{AH}{AB} = \frac{CH}{AC} \] 4. Tính độ dài đường cao AH: Để tính độ dài đường cao AH, ta có thể sử dụng công thức: \[ AH = \frac{AB \times AC}{BC} \] 5. Tính độ dài các đoạn BH và CH: Từ các tỷ lệ đồng dạng, ta có thể tính độ dài các đoạn BH và CH: \[ BH = \frac{AB^2}{BC} \] \[ CH = \frac{AC^2}{BC} \] 6. Kiểm tra điều kiện: Đảm bảo rằng các điều kiện của tam giác vuông được thỏa mãn, cụ thể là $AB < AC$ và $AH$ là đường cao. Với các bước lập luận trên, bạn có thể giải quyết các bài toán liên quan đến tam giác vuông có đường cao từ đỉnh góc vuông. Nếu có số liệu cụ thể, bạn có thể thay vào các công thức để tính toán các độ dài cần thiết.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved