Bài tập 5.5:
b) \( x(a+b)+a+b \)
Ta thấy \( x(a+b) + a + b \) có thể viết lại dưới dạng \( x(a+b) + 1(a+b) \).
Do đó, ta có thể nhóm các hạng tử chung \( (a+b) \):
\[ x(a+b) + 1(a+b) = (a+b)(x+1) \]
Vậy, \( x(a+b) + a + b = (a+b)(x+1) \).
c) \( m(x+y)+x+y \)
Ta thấy \( m(x+y) + x + y \) có thể viết lại dưới dạng \( m(x+y) + 1(x+y) \).
Do đó, ta có thể nhóm các hạng tử chung \( (x+y) \):
\[ m(x+y) + 1(x+y) = (x+y)(m+1) \]
Vậy, \( m(x+y) + x + y = (x+y)(m+1) \).
a) \( x(a-b)+a-b \)
Ta thấy \( x(a-b) + a - b \) có thể viết lại dưới dạng \( x(a-b) + 1(a-b) \).
Do đó, ta có thể nhóm các hạng tử chung \( (a-b) \):
\[ x(a-b) + 1(a-b) = (a-b)(x+1) \]
Vậy, \( x(a-b) + a - b = (a-b)(x+1) \).
e) \( x+y+a(x+y) \)
Ta thấy \( x + y + a(x+y) \) có thể viết lại dưới dạng \( 1(x+y) + a(x+y) \).
Do đó, ta có thể nhóm các hạng tử chung \( (x+y) \):
\[ 1(x+y) + a(x+y) = (x+y)(1+a) \]
Vậy, \( x + y + a(x+y) = (x+y)(1+a) \).
f) \( x-y-a(x-y) \)
Ta thấy \( x - y - a(x-y) \) có thể viết lại dưới dạng \( 1(x-y) - a(x-y) \).
Do đó, ta có thể nhóm các hạng tử chung \( (x-y) \):
\[ 1(x-y) - a(x-y) = (x-y)(1-a) \]
Vậy, \( x - y - a(x-y) = (x-y)(1-a) \).
d) \( m(x-y)+x-y \)
Ta thấy \( m(x-y) + x - y \) có thể viết lại dưới dạng \( m(x-y) + 1(x-y) \).
Do đó, ta có thể nhóm các hạng tử chung \( (x-y) \):
\[ m(x-y) + 1(x-y) = (x-y)(m+1) \]
Vậy, \( m(x-y) + x - y = (x-y)(m+1) \).
i) \( a(x-y)-x+y \)
Ta thấy \( a(x-y) - x + y \) có thể viết lại dưới dạng \( a(x-y) - 1(x-y) \).
Do đó, ta có thể nhóm các hạng tử chung \( (x-y) \):
\[ a(x-y) - 1(x-y) = (x-y)(a-1) \]
Vậy, \( a(x-y) - x + y = (x-y)(a-1) \).
g) \( a-b-x(b-a) \)
Ta thấy \( a - b - x(b-a) \) có thể viết lại dưới dạng \( a - b + x(a-b) \).
Do đó, ta có thể nhóm các hạng tử chung \( (a-b) \):
\[ a - b + x(a-b) = (a-b)(1+x) \]
Vậy, \( a - b - x(b-a) = (a-b)(1+x) \).
h) \( x(a+b)-a-b \)
Ta thấy \( x(a+b) - a - b \) có thể viết lại dưới dạng \( x(a+b) - 1(a+b) \).
Do đó, ta có thể nhóm các hạng tử chung \( (a+b) \):
\[ x(a+b) - 1(a+b) = (a+b)(x-1) \]
Vậy, \( x(a+b) - a - b = (a+b)(x-1) \).
l) \( -a-b+x(a+b) \)
Ta thấy \( -a - b + x(a+b) \) có thể viết lại dưới dạng \( -1(a+b) + x(a+b) \).
Do đó, ta có thể nhóm các hạng tử chung \( (a+b) \):
\[ -1(a+b) + x(a+b) = (a+b)(x-1) \]
Vậy, \( -a - b + x(a+b) = (a+b)(x-1) \).
k) \( a(x-y)-x+y \)
Ta thấy \( a(x-y) - x + y \) có thể viết lại dưới dạng \( a(x-y) - 1(x-y) \).
Do đó, ta có thể nhóm các hạng tử chung \( (x-y) \):
\[ a(x-y) - 1(x-y) = (x-y)(a-1) \]
Vậy, \( a(x-y) - x + y = (x-y)(a-1) \).
j) \( a(x+y)-x-y \)
Ta thấy \( a(x+y) - x - y \) có thể viết lại dưới dạng \( a(x+y) - 1(x+y) \).
Do đó, ta có thể nhóm các hạng tử chung \( (x+y) \):
\[ a(x+y) - 1(x+y) = (x+y)(a-1) \]
Vậy, \( a(x+y) - x - y = (x+y)(a-1) \).
o) \( ax+ay+bx+by \)
Ta thấy \( ax + ay + bx + by \) có thể viết lại dưới dạng \( a(x+y) + b(x+y) \).
Do đó, ta có thể nhóm các hạng tử chung \( (x+y) \):
\[ a(x+y) + b(x+y) = (x+y)(a+b) \]
Vậy, \( ax + ay + bx + by = (x+y)(a+b) \).
n) \( ax+ay+2y+2y \)
Ta thấy \( ax + ay + 2y + 2y \) có thể viết lại dưới dạng \( a(x+y) + 4y \).
Do đó, ta có thể nhóm các hạng tử chung \( y \):
\[ a(x+y) + 4y = y(a+4) + ax \]
Vậy, \( ax + ay + 2y + 2y = y(a+4) + ax \).
m) \( x(a-b)-a+b \)
Ta thấy \( x(a-b) - a + b \) có thể viết lại dưới dạng \( x(a-b) - 1(a-b) \).
Do đó, ta có thể nhóm các hạng tử chung \( (a-b) \):
\[ x(a-b) - 1(a-b) = (a-b)(x-1) \]
Vậy, \( x(a-b) - a + b = (a-b)(x-1) \).