1/ trên mặt phẳng toạ độ Oxy , lấy A (-1 ; 2) , B (3; -1) , C (2;2) vẽ đường tròn (A ; 3). xác định vị trí tương đối của O , B , C với (A) 2/ cho tam giác abc vuông tại a có ab = 6cm , góc abc = 50 độ...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nhớ em à
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Xác định vị trí tương đối của các điểm với đường tròn \((A; 3)\) Đường tròn \((A; 3)\) có tâm \(A(-1, 2)\) và bán kính \(r = 3\). Vị trí của điểm \(O(0, 0)\) với đường tròn \((A; 3)\): Tính khoảng cách từ \(O\) đến \(A\): \[ OA = \sqrt{(0 - (-1))^2 + (0 - 2)^2} = \sqrt{1^2 + 2^2} = \sqrt{5} \] So sánh \(OA\) với bán kính \(r = 3\): - Vì \(\sqrt{5} < 3\), nên điểm \(O\) nằm bên trong đường tròn \((A; 3)\). Vị trí của điểm \(B(3, -1)\) với đường tròn \((A; 3)\): Tính khoảng cách từ \(B\) đến \(A\): \[ AB = \sqrt{(3 - (-1))^2 + (-1 - 2)^2} = \sqrt{4^2 + (-3)^2} = \sqrt{16 + 9} = \sqrt{25} = 5 \] So sánh \(AB\) với bán kính \(r = 3\): - Vì \(5 > 3\), nên điểm \(B\) nằm bên ngoài đường tròn \((A; 3)\). Vị trí của điểm \(C(2, 2)\) với đường tròn \((A; 3)\): Tính khoảng cách từ \(C\) đến \(A\): \[ AC = \sqrt{(2 - (-1))^2 + (2 - 2)^2} = \sqrt{3^2 + 0^2} = \sqrt{9} = 3 \] So sánh \(AC\) với bán kính \(r = 3\): - Vì \(3 = 3\), nên điểm \(C\) nằm trên đường tròn \((A; 3)\). Bài 2: Giải tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) a) Giải tam giác \(ABC\) Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 6\) cm và \(\angle ABC = 50^\circ\). Sử dụng định lý sin trong tam giác vuông: - Tính \(BC\) (cạnh huyền): \[ BC = \frac{AB}{\sin \angle ABC} = \frac{6}{\sin 50^\circ} \] - Tính \(AC\) (cạnh kề): \[ AC = AB \cdot \tan \angle ABC = 6 \cdot \tan 50^\circ \] b) Vẽ đường cao \(AH\) và tính \(AH\), \(BH\), \(CH\) - Đường cao \(AH\) trong tam giác vuông \(ABC\) là: \[ AH = AB \cdot \cos \angle ABC = 6 \cdot \cos 50^\circ \] - Tính \(BH\) và \(CH\) sử dụng định lý Pythagore trong các tam giác vuông \(ABH\) và \(ACH\): \[ BH = \sqrt{AB^2 - AH^2} = \sqrt{6^2 - (6 \cdot \cos 50^\circ)^2} \] \[ CH = \sqrt{AC^2 - AH^2} = \sqrt{(6 \cdot \tan 50^\circ)^2 - (6 \cdot \cos 50^\circ)^2} \] Với các giá trị cụ thể của \(\sin 50^\circ\), \(\cos 50^\circ\), và \(\tan 50^\circ\), bạn có thể tính toán các giá trị số cụ thể cho \(BC\), \(AC\), \(AH\), \(BH\), và \(CH\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved