giải chi tiết ngắn gọn giúp mình hiểu với ạ

SỞ GD&ĐT THANH HOÁ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CÁC MÔN THI TN THPT (lần 3) TRƯỜNG THPT BA ĐÌNH N
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phạmm Quỳnhh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định tổng số cách lấy ra một cây bút từ hộp bút. Trong hộp bút có: - 3 cây bút đỏ - 4 cây bút xanh Tổng số cây bút trong hộp bút là: \[ 3 + 4 = 7 \] Vậy, có 7 cách lấy ra một cây bút từ hộp bút. Đáp án đúng là: D. 7. Câu 2: Để tìm tọa độ trung điểm \( M \) của đoạn thẳng \( AB \), ta sử dụng công thức tính tọa độ trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm \( A(x_1, y_1) \) và \( B(x_2, y_2) \): \[ M\left(\frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2}\right) \] Với \( A(1, 1) \) và \( B(2, -2) \), ta có: - \( x_1 = 1 \), \( y_1 = 1 \) - \( x_2 = 2 \), \( y_2 = -2 \) Áp dụng công thức: \[ M\left(\frac{1 + 2}{2}, \frac{1 + (-2)}{2}\right) = M\left(\frac{3}{2}, \frac{-1}{2}\right) \] Vậy tọa độ trung điểm \( M \) của đoạn thẳng \( AB \) là \( \left(\frac{3}{2}, -\frac{1}{2}\right) \). Do đó, đáp án đúng là \( B.~\left(\frac{3}{2}, -\frac{1}{2}\right) \). Câu 3: Để tìm số hạng trong khai triển nhị thức Niu-Tơn của \((2 - 3x)^4\), ta sử dụng công thức khai triển nhị thức Niu-Tơn: \[ (a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} a^{n-k} b^k \] Trong trường hợp này, \(a = 2\), \(b = -3x\), và \(n = 4\). Số hạng tổng quát trong khai triển sẽ là: \[ \binom{4}{k} (2)^{4-k} (-3x)^k \] Số hạng này tồn tại cho mỗi giá trị \(k\) từ 0 đến 4. Do đó, ta có các giá trị \(k\) là 0, 1, 2, 3, và 4. Điều này cho thấy có 5 số hạng trong khai triển. Vậy, số hạng trong khai triển nhị thức Niu-Tơn của \((2 - 3x)^4\) là 5. Đáp án đúng là: C. 5. Câu 4: Để tìm vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d: x - 2y + 1 = 0\), ta cần nhớ rằng một vectơ pháp tuyến của đường thẳng có dạng \(ax + by + c = 0\) là \((a; b)\). Trong phương trình của đường thẳng \(d: x - 2y + 1 = 0\), ta có: - Hệ số của \(x\) là \(a = 1\). - Hệ số của \(y\) là \(b = -2\). Do đó, vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) là \((1; -2)\). Bây giờ, ta sẽ xem xét các đáp án để tìm ra đáp án đúng: - \(\textcircled{A.}~\frac{r}{n_2}(1; -2)\): Đây là vectơ \((1; -2)\) nhân với một hằng số \(\frac{r}{n_2}\), nên vẫn là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\). - \(B.~\frac{r}{n_4}(2; 1)\): Đây là vectơ \((2; 1)\), không phải là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\). - \(C.~\overset{r}{n_1}(0; -2)\): Đây là vectơ \((0; -2)\), không phải là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\). - \(D.~\overset{r}{n_3}(-2; 0)\): Đây là vectơ \((-2; 0)\), không phải là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\). Vậy đáp án đúng là \(\textcircled{A.}~\frac{r}{n_2}(1; -2)\). Câu 5: Để tính số trung bình cộng của điểm thi, ta sử dụng công thức: \[ \overline{x} = \frac{\sum (x_i \cdot f_i)}{\sum f_i} \] Trong đó: - \( x_i \) là các giá trị điểm số. - \( f_i \) là tần số tương ứng với mỗi giá trị điểm số. Ta có bảng dữ liệu như sau: | Điểm (\( x_i \)) | Tần số (\( f_i \)) | |------------------|--------------------| | 9 | 1 | | 10 | 1 | | 11 | 3 | | 12 | 5 | | 13 | 8 | | 14 | 13 | | 15 | 19 | | 16 | 24 | | 17 | 14 | | 18 | 10 | | 19 | 2 | Bây giờ, ta tính tổng \( \sum (x_i \cdot f_i) \): \[ \begin{align} 9 \cdot 1 &= 9 \\ 10 \cdot 1 &= 10 \\ 11 \cdot 3 &= 33 \\ 12 \cdot 5 &= 60 \\ 13 \cdot 8 &= 104 \\ 14 \cdot 13 &= 182 \\ 15 \cdot 19 &= 285 \\ 16 \cdot 24 &= 384 \\ 17 \cdot 14 &= 238 \\ 18 \cdot 10 &= 180 \\ 19 \cdot 2 &= 38 \\ \end{align} \] Tổng \( \sum (x_i \cdot f_i) \): \[ 9 + 10 + 33 + 60 + 104 + 182 + 285 + 384 + 238 + 180 + 38 = 1523 \] Tổng tần số \( \sum f_i \): \[ 1 + 1 + 3 + 5 + 8 + 13 + 19 + 24 + 14 + 10 + 2 = 100 \] Số trung bình cộng \( \overline{x} \): \[ \overline{x} = \frac{1523}{100} = 15,23 \] Vậy số trung bình cộng là: \[ C.~\overline{x} = 15,23 \] Câu 6: Để xác định bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất hai ẩn, chúng ta cần kiểm tra từng phương án: A. \(3x - y > 13\) Phương trình này có dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(Ax + By > C\), trong đó \(A = 3\), \(B = -1\), và \(C = 13\). Đây là một bất phương trình bậc nhất hai ẩn. B. \(3x^2 - y > 13\) Phương trình này có chứa \(x^2\), tức là biến \(x\) có bậc 2. Do đó, đây không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn. C. \(3x - y + 2z \leq 0\) Phương trình này có ba biến \(x\), \(y\), và \(z\). Do đó, đây không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn. D. \(3x^2 + 2x - 5 < 0\) Phương trình này có chứa \(x^2\), tức là biến \(x\) có bậc 2. Do đó, đây không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Vậy, bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất hai ẩn là: \[ \boxed{\textcircled{A}} \] Câu 7: Để giải bài toán này, chúng ta cần tính giá trị của biểu thức \( T = \cos 60^\circ + \cos 180^\circ \). Bước 1: Xác định giá trị của \(\cos 60^\circ\). - Theo bảng giá trị lượng giác cơ bản, \(\cos 60^\circ = \frac{1}{2}\). Bước 2: Xác định giá trị của \(\cos 180^\circ\). - Cũng theo bảng giá trị lượng giác cơ bản, \(\cos 180^\circ = -1\). Bước 3: Tính tổng của hai giá trị đã tìm được. \[ T = \cos 60^\circ + \cos 180^\circ = \frac{1}{2} + (-1) = \frac{1}{2} - 1 = \frac{1}{2} - \frac{2}{2} = -\frac{1}{2} \] Vậy giá trị của biểu thức \( T \) là \(-\frac{1}{2}\). Đáp án đúng là: \[ \boxed{\textcircled{B}} \] Câu 8: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng định lý cosin trong tam giác. Định lý cosin cho biết: Trong tam giác \(ABC\), với các cạnh \(BC = a\), \(AC = b\), \(AB = c\), các công thức sau đây đúng: 1. \(a^2 = b^2 + c^2 - 2bc \cos A\) 2. \(b^2 = a^2 + c^2 - 2ac \cos B\) 3. \(c^2 = a^2 + b^2 - 2ab \cos C\) Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề: - Mệnh đề A: \(b^2 = a^2 + c^2 - 2ac \cos B\) Mệnh đề này không đúng theo định lý cosin. Theo định lý cosin, công thức đúng phải là \(b^2 = a^2 + c^2 - 2ac \cos B\). - Mệnh đề B: \(a^2 = b^2 + c^2 - 2bc \cos C\) Mệnh đề này không đúng theo định lý cosin. Theo định lý cosin, công thức đúng phải là \(a^2 = b^2 + c^2 - 2bc \cos A\). - Mệnh đề C: \(c^2 = a^2 + b^2 - 2ab \cos A\) Mệnh đề này đúng theo định lý cosin. Đây chính là công thức của định lý cosin cho cạnh \(c\). - Mệnh đề D: \(b^2 = a^2 + c^2 + 2bc \cos B\) Mệnh đề này không đúng theo định lý cosin. Theo định lý cosin, công thức đúng phải là \(b^2 = a^2 + c^2 - 2ac \cos B\). Vậy, mệnh đề đúng là mệnh đề \(\textcircled{C}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved