Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2 điểm) Câu 1. Trong các biểu thứ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của muzik0710
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Biểu thức không là đa thức là $A.~x^2+2\sqrt{xy}.$ Lập luận từng bước: - Đa thức là biểu thức đại số có dạng tổng của các đơn thức. - Trong đa thức, các biến số chỉ có lũy thừa tự nhiên (số mũ là số nguyên dương hoặc 0). - Biểu thức $A.~x^2+2\sqrt{xy}$ có chứa $\sqrt{xy}$, đây là căn thức của tích hai biến số, không phải là lũy thừa tự nhiên của biến số. - Các biểu thức còn lại đều là đa thức vì chúng chỉ chứa các lũy thừa tự nhiên của biến số hoặc hằng số. Vậy biểu thức không là đa thức là $A.~x^2+2\sqrt{xy}.$ Câu 2: Để xác định đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \(-\frac{3}{4}x^2y^3\), chúng ta cần kiểm tra xem các đơn thức khác có cùng phần biến (biến số và số mũ của chúng) hay không. - Đơn thức \(A\) là \(\frac{3}{4}x^3y^2\). Phần biến của đơn thức này là \(x^3y^2\), không giống với \(x^2y^3\). Vì vậy, đơn thức \(A\) không đồng dạng với \(-\frac{3}{4}x^2y^3\). - Đơn thức \(B\) là \(y^3x^2\). Phần biến của đơn thức này là \(y^3x^2\), giống với \(x^2y^3\). Vì vậy, đơn thức \(B\) đồng dạng với \(-\frac{3}{4}x^2y^3\). - Đơn thức \(C\) là \(x^2y\). Phần biến của đơn thức này là \(x^2y\), không giống với \(x^2y^3\). Vì vậy, đơn thức \(C\) không đồng dạng với \(-\frac{3}{4}x^2y^3\). - Đơn thức \(D\) là \(3x^2y^3z\). Phần biến của đơn thức này là \(x^2y^3z\), không giống với \(x^2y^3\). Vì vậy, đơn thức \(D\) không đồng dạng với \(-\frac{3}{4}x^2y^3\). Vậy, đơn thức đồng dạng với \(-\frac{3}{4}x^2y^3\) là đơn thức \(B\). Đáp án: \(B.~y^3x^2.\) Câu 3: Bậc của đơn thức \(10x^3y^2z^3\) là tổng số mũ của tất cả các biến trong đơn thức. - Số mũ của \(x\) là 3. - Số mũ của \(y\) là 2. - Số mũ của \(z\) là 3. Tổng số mũ là \(3 + 2 + 3 = 8\). Vậy bậc của đơn thức \(10x^3y^2z^3\) là 8. Đáp án đúng là: C. 8. Câu 4: Biểu thức $(x-2)^2$ có dạng bình phương của một hiệu, ta áp dụng hằng đẳng thức $(a-b)^2=a^2-2ab+b^2$ để khai triển biểu thức này. Áp dụng hằng đẳng thức $(a-b)^2=a^2-2ab+b^2$ với $a=x$ và $b=2$, ta có: $(x-2)^2=x^2-2(x)(2)+2^2=x^2-4x+4$. Vậy kết quả khai triển của biểu thức $(x-2)^2$ là $D.~x^2-4x+4$. Câu 5: Để tìm số đo của góc $\widehat{D}$ trong tứ giác $ABCD$, ta sử dụng tính chất tổng các góc trong một tứ giác. Tổng các góc trong một tứ giác luôn bằng $360^\circ$. Cụ thể, ta có: \[ \widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} + \widehat{D} = 360^\circ \] Thay các giá trị đã biết vào phương trình: \[ 80^\circ + 65^\circ + 110^\circ + \widehat{D} = 360^\circ \] Tính tổng của các góc đã biết: \[ 80^\circ + 65^\circ + 110^\circ = 255^\circ \] Thay vào phương trình: \[ 255^\circ + \widehat{D} = 360^\circ \] Để tìm $\widehat{D}$, ta trừ $255^\circ$ từ $360^\circ$: \[ \widehat{D} = 360^\circ - 255^\circ = 105^\circ \] Vậy số đo của góc $\widehat{D}$ là $105^\circ$. Đáp án đúng là $A.~105^\circ$. Câu 6: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xem xét các đặc điểm của hình thang và các loại hình đặc biệt khác. 1. Hình thang: Là tứ giác có hai cạnh đối song song. Trong hình thang, hai đường chéo không nhất thiết phải bằng nhau. 2. Hình thang cân: Là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau. Một tính chất quan trọng của hình thang cân là hai đường chéo của nó bằng nhau. Do đó, nếu một hình thang có hai đường chéo bằng nhau, thì đó là hình thang cân. 3. Hình bình hành: Là tứ giác có các cạnh đối song song và bằng nhau. Trong hình bình hành, hai đường chéo không nhất thiết phải bằng nhau, trừ khi nó là hình chữ nhật hoặc hình vuông. 4. Hình chữ nhật: Là một loại hình bình hành đặc biệt có tất cả các góc bằng 90 độ. Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau. 5. Hình vuông: Là một loại hình chữ nhật đặc biệt có tất cả các cạnh bằng nhau. Trong hình vuông, hai đường chéo cũng bằng nhau. Dựa vào các đặc điểm trên, ta có thể kết luận rằng: - Nếu một hình thang có hai đường chéo bằng nhau, thì đó là hình thang cân. Vì vậy, đáp án đúng là C. Hình thang cân. Câu 7: Để tìm số đo của góc \(\widehat{C}\) trong hình bình hành \(ABCD\), ta cần nhớ rằng trong một hình bình hành, hai góc đối diện nhau thì bằng nhau và tổng hai góc kề nhau thì bằng \(180^\circ\). 1. Ta có \(\widehat{A} = 65^\circ\). 2. Vì \(\widehat{A}\) và \(\widehat{C}\) là hai góc đối diện trong hình bình hành, nên \(\widehat{C} = \widehat{A} = 65^\circ\). 3. Tuy nhiên, để kiểm tra lại, ta cũng có thể sử dụng tính chất tổng hai góc kề nhau trong hình bình hành. Tổng hai góc kề nhau bằng \(180^\circ\), do đó: \[ \widehat{A} + \widehat{B} = 180^\circ \] \[ 65^\circ + \widehat{B} = 180^\circ \] \[ \widehat{B} = 180^\circ - 65^\circ = 115^\circ \] 4. Tương tự, vì \(\widehat{B}\) và \(\widehat{C}\) là hai góc kề nhau, nên: \[ \widehat{B} + \widehat{C} = 180^\circ \] \[ 115^\circ + \widehat{C} = 180^\circ \] \[ \widehat{C} = 180^\circ - 115^\circ = 65^\circ \] Vậy số đo của \(\widehat{C}\) là \(65^\circ\). Đáp án đúng là \(D.~65^\circ\). Câu 8: Để tìm độ dài đoạn thẳng \( AM \) trong tam giác vuông \( \Delta ABC \) vuông tại \( A \), ta có thể sử dụng định lý Pythagore và tính chất của trung điểm. 1. Xác định các yếu tố đã biết: - Tam giác \( \Delta ABC \) vuông tại \( A \). - \( M \) là trung điểm của \( BC \). - \( BC = 10 \, \text{cm} \). 2. Tính độ dài \( BM \) và \( MC \): - Vì \( M \) là trung điểm của \( BC \), nên \( BM = MC = \frac{BC}{2} = \frac{10}{2} = 5 \, \text{cm} \). 3. Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông: - Trong tam giác vuông \( \Delta ABM \), ta có: \[ AM^2 = AB^2 + BM^2 \] - Trong tam giác vuông \( \Delta ACM \), ta có: \[ AM^2 = AC^2 + MC^2 \] 4. Tính độ dài \( AM \) bằng cách sử dụng tính chất của trung điểm trong tam giác vuông: - Theo tính chất của trung điểm trong tam giác vuông, đoạn thẳng nối từ đỉnh góc vuông đến trung điểm của cạnh huyền bằng nửa độ dài cạnh huyền. - Do đó, \( AM = \frac{BC}{2} = \frac{10}{2} = 5 \, \text{cm} \). Vậy, độ dài đoạn thẳng \( AM \) là \( 5 \, \text{cm} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar mod-photo-frame.svg
level icon
Ninh Hoàng

29/08/2025

muzik0710

1/ A

Biểu thức trên là đa thức

2/ B

Đơn thức đồng dạng là các đơn thức có cùng phần biến và số mũ của các phần biến tương ứng với nhau

3/ C

Bậc: $3+2+3=8$

4/ D

$\left(x-2\right)^2=x^2-2.x.2+2^2=x^2-4x+4$

5/ A

$\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}+\widehat{D}=360^o$

$\Rightarrow80^o+65^o+110^o+\widehat{D}=360^o$

$\Rightarrow\widehat{D}=105^o$

6/ C

Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nên hai đường chéo của nó cũng bằng nhau

7/ D

Trong hình bình hành, các góc đối diện bằng nhau. $\widehat{A}=65^o\Rightarrow\widehat{C}=65^o$

8/ B

$AM=\frac{1}{2}BC=\frac{1}{2}.10=5\operatorname{cm}$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 2
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved