Giải hộ mình câu này với các bạn

Câu 18: Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R có diện tích là: $A.~2R^2\cos^3A.$ $B.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Vy Hoàng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 18: Để giải bài toán này, ta cần tìm diện tích của tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính \( R \). Giả sử tam giác đều là \( ABC \) với tâm đường tròn ngoại tiếp là \( O \). Khi đó, mỗi góc của tam giác đều là \( 60^\circ \). 1. Tính độ dài cạnh của tam giác đều: Do tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính \( R \), nên mỗi đỉnh của tam giác đều cách tâm \( O \) một khoảng \( R \). Góc ở tâm ứng với mỗi cạnh của tam giác đều là \( 60^\circ \). Sử dụng định lý cosin trong tam giác \( AOB \) (với \( O \) là tâm đường tròn và \( AB \) là cạnh của tam giác đều): \[ AB^2 = OA^2 + OB^2 - 2 \cdot OA \cdot OB \cdot \cos(60^\circ) \] \[ AB^2 = R^2 + R^2 - 2 \cdot R \cdot R \cdot \frac{1}{2} \] \[ AB^2 = 2R^2 - R^2 = R^2 \] \[ AB = R\sqrt{3} \] 2. Tính diện tích tam giác đều: Diện tích của tam giác đều \( ABC \) có cạnh \( a = R\sqrt{3} \) là: \[ S = \frac{\sqrt{3}}{4} \cdot a^2 = \frac{\sqrt{3}}{4} \cdot (R\sqrt{3})^2 \] \[ S = \frac{\sqrt{3}}{4} \cdot 3R^2 = \frac{3\sqrt{3}}{4}R^2 \] 3. Biểu diễn diện tích theo \( \sin \) hoặc \( \cos \): Ta biết rằng trong tam giác đều, góc ở tâm là \( 60^\circ \), do đó: \[ \sin(60^\circ) = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Thay vào công thức diện tích: \[ S = \frac{3\sqrt{3}}{4}R^2 = 2R^2 \left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right)^3 \] \[ S = 2R^2 \sin^3(60^\circ) \] Vậy diện tích của tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính \( R \) là \( 2R^2\sin^3A \). Do đó, đáp án đúng là \( B.~2R^2\sin^3A \). Câu 19: Để tìm bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác với ba cạnh \(a\), \(b\), \(c\), ta sử dụng công thức: \[ r = \frac{S}{p} \] trong đó \(S\) là diện tích của tam giác và \(p\) là nửa chu vi của tam giác, được tính bằng: \[ p = \frac{a + b + c}{2} \] Diện tích \(S\) của tam giác có thể được tính bằng công thức Heron: \[ S = \sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)} \] Thay công thức tính diện tích \(S\) vào công thức tính bán kính \(r\), ta có: \[ r = \frac{\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}}{p} \] Vậy bán kính đường tròn nội tiếp tam giác là: \[ \frac{\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}}{p} \] Do đó, đáp án đúng là: \(\textcircled{A.}~\frac{\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}}{p}.\) Câu 20: Để tìm chiều cao \( h_a \) của tam giác \( ABC \) với góc \( \widehat{A} = 60^\circ \), ta có thể sử dụng công thức tính diện tích tam giác và công thức lượng giác. 1. Diện tích tam giác: Diện tích \( S \) của tam giác \( ABC \) có thể được tính bằng công thức: \[ S = \frac{1}{2} \times b \times c \times \sin A \] Với \( \widehat{A} = 60^\circ \), ta có \( \sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} \). Do đó: \[ S = \frac{1}{2} \times b \times c \times \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{bc\sqrt{3}}{4} \] 2. Chiều cao \( h_a \): Chiều cao \( h_a \) từ đỉnh \( A \) xuống cạnh \( BC \) có thể được tính bằng công thức: \[ S = \frac{1}{2} \times a \times h_a \] Kết hợp hai công thức diện tích, ta có: \[ \frac{1}{2} \times a \times h_a = \frac{bc\sqrt{3}}{4} \] Suy ra: \[ h_a = \frac{bc\sqrt{3}}{2a} \] 3. Tính cạnh \( a \) theo \( b \) và \( c \): Sử dụng định lý cosin trong tam giác \( ABC \): \[ a^2 = b^2 + c^2 - 2bc \cos A \] Với \( \cos 60^\circ = \frac{1}{2} \), ta có: \[ a^2 = b^2 + c^2 - 2bc \times \frac{1}{2} = b^2 + c^2 - bc \] Do đó: \[ a = \sqrt{b^2 + c^2 - bc} \] 4. Thay vào công thức chiều cao: Thay \( a = \sqrt{b^2 + c^2 - bc} \) vào công thức của \( h_a \): \[ h_a = \frac{bc\sqrt{3}}{2\sqrt{b^2 + c^2 - bc}} \] Vậy đáp án đúng là \( B. ~ h_a = \frac{bc\sqrt{3}}{2\sqrt{b^2 + c^2 - bc}} \). Câu 21: Để tính độ dài đoạn thẳng \( DF \), ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ các điểm: - Giả sử hình vuông \( ABCD \) có cạnh bằng \( a \) và đặt trong hệ trục tọa độ với: - \( A(0, 0) \) - \( B(a, 0) \) - \( C(a, a) \) - \( D(0, a) \) 2. Tìm tọa độ điểm \( E \): - \( E \) là trung điểm của \( BC \), do đó tọa độ của \( E \) là: \[ E\left(\frac{a + a}{2}, \frac{0 + a}{2}\right) = (a, \frac{a}{2}) \] 3. Tìm tọa độ điểm \( F \): - \( F \) là trung điểm của \( AE \), do đó tọa độ của \( F \) là: \[ F\left(\frac{0 + a}{2}, \frac{0 + \frac{a}{2}}{2}\right) = \left(\frac{a}{2}, \frac{a}{4}\right) \] 4. Tính độ dài đoạn thẳng \( DF \): - Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm \( D(0, a) \) và \( F\left(\frac{a}{2}, \frac{a}{4}\right) \): \[ DF = \sqrt{\left(\frac{a}{2} - 0\right)^2 + \left(\frac{a}{4} - a\right)^2} \] \[ = \sqrt{\left(\frac{a}{2}\right)^2 + \left(-\frac{3a}{4}\right)^2} \] \[ = \sqrt{\frac{a^2}{4} + \frac{9a^2}{16}} \] \[ = \sqrt{\frac{4a^2 + 9a^2}{16}} \] \[ = \sqrt{\frac{13a^2}{16}} \] \[ = \frac{a\sqrt{13}}{4} \] Vậy độ dài đoạn thẳng \( DF \) là \( \frac{a\sqrt{13}}{4} \). Đáp án đúng là \( A \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved