Giải hộ mình câu này với các bạn

Câu 19. Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của ⚔️Heo Đại Sát⚔️
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 19: Để xác định bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn, chúng ta cần kiểm tra từng phương án: A. \(x + 2y > 0\) - Đây là bất phương trình có hai biến \(x\) và \(y\), nên không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn. B. \(\frac{1}{x} - 3 > 0\) - Đây là bất phương trình có chứa phân thức \(\frac{1}{x}\), nên không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn. C. \(x^2 + 1 > 0\) - Đây là bất phương trình có chứa lũy thừa bậc hai của \(x\), nên không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn. D. \(\frac{x}{2} + 1 > 0\) - Đây là bất phương trình có dạng \(ax + b > 0\) với \(a = \frac{1}{2}\) và \(b = 1\), nên là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Vậy, bất phương trình bậc nhất một ẩn là: \(D.~\frac{x}{2} + 1 > 0\) Đáp án: \(D.~\frac{x}{2} + 1 > 0\) Câu 20: Ta có: $x(5x+1)+4(x+3)\geq 5x^2$ $\Leftrightarrow 5x^2+x+4x+12\geq 5x^2$ $\Leftrightarrow 5x^2+5x+12\geq 5x^2$ $\Leftrightarrow 5x+12\geq 0$ $\Leftrightarrow x\geq -\frac{12}{5}$ Vậy số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình đã cho là $-2$. Câu 21: Để giải bài toán này, ta cần nhớ định nghĩa của cosin trong tam giác vuông. Trong tam giác vuông, cosin của một góc nhọn bằng tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền. Cho tam giác \( MNP \) vuông tại \( M \), ta có: - Cạnh huyền là \( NP \). - Cạnh kề với góc \( \angle MNP \) là \( MN \). Do đó, cosin của góc \( \angle MNP \) được tính bằng tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền: \[ \cos \angle MNP = \frac{MN}{NP} \] Vậy đáp án đúng là \( A.~\frac{MN}{NP} \). Câu 22: Để giải bài toán này, ta cần hiểu rõ định nghĩa của tỉ số lượng giác trong tam giác vuông. Trong tam giác vuông MNP vuông tại M, góc MNP là góc nhọn. Tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông được định nghĩa như sau: - Tang của một góc nhọn trong tam giác vuông là tỉ số giữa cạnh đối diện với góc đó và cạnh kề với góc đó. Xét tam giác MNP vuông tại M: - Góc MNP là góc nhọn. - Cạnh đối diện với góc MNP là cạnh MN. - Cạnh kề với góc MNP là cạnh MP. Do đó, ta có: \[ \tan \text{MNP} = \frac{\text{Cạnh đối diện}}{\text{Cạnh kề}} = \frac{MN}{MP} \] Vậy đáp án đúng là C. \(\frac{MN}{MP}\). Câu 23: Để giải quyết bài toán này, ta cần sử dụng các tính chất của góc nhọn và các hàm lượng giác cơ bản. Cho hai góc nhọn \(\alpha\) và \(\beta\) thỏa mãn \(\alpha + \beta = 90^\circ\). Điều này có nghĩa là \(\alpha\) và \(\beta\) là hai góc phụ nhau. 1. Tính chất của góc phụ nhau: - \(\sin\alpha = \cos\beta\) - \(\cos\alpha = \sin\beta\) - \(\tan\alpha = \cot\beta\) - \(\cot\alpha = \tan\beta\) Dựa vào các tính chất trên, ta có thể kiểm tra từng khẳng định: A. \(\tan\alpha = \sin\beta\) - Theo tính chất của góc phụ nhau, \(\sin\beta = \cos\alpha\), không bằng \(\tan\alpha\). Vậy khẳng định này sai. B. \(\tan\alpha = \cot\beta\) - Theo tính chất của góc phụ nhau, \(\tan\alpha = \cot\beta\). Vậy khẳng định này đúng. C. \(\tan\alpha = \cos\beta\) - Theo tính chất của góc phụ nhau, \(\cos\beta = \sin\alpha\), không bằng \(\tan\alpha\). Vậy khẳng định này sai. D. \(\tan\alpha = \tan\beta\) - Theo tính chất của góc phụ nhau, \(\tan\alpha\) không bằng \(\tan\beta\). Vậy khẳng định này sai. Kết luận: Khẳng định đúng là \(B.~\tan\alpha = \cot\beta\). Câu 24: Để giải bài toán này, ta cần tính giá trị của biểu thức: \[ A = \tan\alpha \cdot \tan(\alpha + 10^0) \cdot \tan(\alpha + 20^0) \cdot \tan(70^0 - \alpha) \cdot \tan(80^0 - \alpha) \cdot \tan(90^0 - \alpha) \] Trước tiên, ta sử dụng một số tính chất của hàm số lượng giác: 1. \(\tan(90^0 - \alpha) = \cot\alpha = \frac{1}{\tan\alpha}\) 2. \(\tan(80^0 - \alpha) = \cot(\alpha + 10^0) = \frac{1}{\tan(\alpha + 10^0)}\) 3. \(\tan(70^0 - \alpha) = \cot(\alpha + 20^0) = \frac{1}{\tan(\alpha + 20^0)}\) Thay các giá trị này vào biểu thức \(A\), ta có: \[ A = \tan\alpha \cdot \tan(\alpha + 10^0) \cdot \tan(\alpha + 20^0) \cdot \frac{1}{\tan(\alpha + 20^0)} \cdot \frac{1}{\tan(\alpha + 10^0)} \cdot \frac{1}{\tan\alpha} \] Khi đó, các cặp \(\tan\alpha\) và \(\frac{1}{\tan\alpha}\), \(\tan(\alpha + 10^0)\) và \(\frac{1}{\tan(\alpha + 10^0)}\), \(\tan(\alpha + 20^0)\) và \(\frac{1}{\tan(\alpha + 20^0)}\) sẽ triệt tiêu lẫn nhau: \[ A = 1 \] Vậy giá trị của biểu thức \(A\) là 1. Do đó, đáp án đúng là B. 1. Câu 25: Để tìm giá trị của \(\tan B\), ta cần xác định độ dài của cạnh \(AB\) trong tam giác vuông \( \triangle ABC \). Tam giác \( \triangle ABC \) vuông tại \(A\) có \(AC = 4\) và \(BC = 5\). Sử dụng định lý Pythagore, ta có: \[ AB^2 + AC^2 = BC^2 \] Thay các giá trị đã biết vào phương trình: \[ AB^2 + 4^2 = 5^2 \] \[ AB^2 + 16 = 25 \] \[ AB^2 = 25 - 16 \] \[ AB^2 = 9 \] \[ AB = 3 \] Bây giờ, ta có độ dài của các cạnh \(AB = 3\), \(AC = 4\), và \(BC = 5\). Giá trị của \(\tan B\) trong tam giác vuông là tỉ số giữa cạnh đối diện và cạnh kề của góc \(B\). Do đó: \[ \tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{4}{3} \] Vậy, đáp án đúng là \(D. \frac{4}{3}\). Câu 26: Để tìm tỉ số lượng giác \(\sin C\) trong tam giác vuông \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tính độ dài cạnh \(BC\): Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông \(\Delta ABH\): \[ AB^2 = AH^2 + BH^2 \] \[ 13^2 = AH^2 + 5^2 \] \[ 169 = AH^2 + 25 \] \[ AH^2 = 144 \Rightarrow AH = 12 \, \text{cm} \] 2. Tính độ dài cạnh \(AC\): Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông \(\Delta AHC\): \[ AC^2 = AH^2 + HC^2 \] Ta cần tìm \(HC\) trước. Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông: \[ \frac{1}{AH^2} = \frac{1}{AB^2} + \frac{1}{AC^2} \] \[ \frac{1}{12^2} = \frac{1}{13^2} + \frac{1}{AC^2} \] \[ \frac{1}{144} = \frac{1}{169} + \frac{1}{AC^2} \] \[ \frac{1}{AC^2} = \frac{1}{144} - \frac{1}{169} \] Tính toán: \[ \frac{1}{AC^2} = \frac{169 - 144}{144 \times 169} = \frac{25}{24336} \] \[ AC^2 = \frac{24336}{25} = 973.44 \Rightarrow AC \approx 31.2 \, \text{cm} \] 3. Tính \(\sin C\): \(\sin C = \frac{AB}{BC}\) Tính \(BC\) bằng định lý Pythagore trong tam giác \(\Delta ABC\): \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 \] \[ BC^2 = 13^2 + 31.2^2 \] \[ BC^2 = 169 + 973.44 = 1142.44 \] \[ BC \approx 33.8 \, \text{cm} \] Tính \(\sin C\): \[ \sin C = \frac{AB}{BC} = \frac{13}{33.8} \approx 0.38 \] Vậy, \(\sin C \approx 0.38\). Đáp án đúng là \(D. \sin C \approx 0.38\). Câu 27: Để tìm tỉ số lượng giác \(\cos B\), ta cần tìm độ dài cạnh \(AB\) và \(BC\) trong tam giác vuông \(\Delta ABC\). 1. Tìm \(AH\): Sử dụng định lý Pitago trong tam giác vuông \(\Delta AHC\): \[ AH^2 + CH^2 = AC^2 \] \[ AH^2 + 6^2 = 15^2 \] \[ AH^2 + 36 = 225 \] \[ AH^2 = 189 \] \[ AH = \sqrt{189} = 3\sqrt{21} \] 2. Tìm \(AB\): Sử dụng định lý Pitago trong tam giác vuông \(\Delta ABH\): \[ AB^2 = AH^2 + BH^2 \] Ta cần tìm \(BH\) trước. Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông: \[ \frac{CH}{AC} = \frac{AH}{AB} \] \[ \frac{6}{15} = \frac{3\sqrt{21}}{AB} \] \[ AB = \frac{15 \times 3\sqrt{21}}{6} = \frac{45\sqrt{21}}{6} = \frac{15\sqrt{21}}{2} \] 3. Tìm \(BC\): Sử dụng định lý Pitago trong tam giác vuông \(\Delta ABC\): \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 \] \[ BC^2 = \left(\frac{15\sqrt{21}}{2}\right)^2 + 15^2 \] \[ BC^2 = \frac{225 \times 21}{4} + 225 \] \[ BC^2 = \frac{4725}{4} + 225 \] \[ BC^2 = \frac{4725 + 900}{4} = \frac{5625}{4} \] \[ BC = \frac{75}{2} \] 4. Tính \(\cos B\): \[ \cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{\frac{15\sqrt{21}}{2}}{\frac{75}{2}} = \frac{15\sqrt{21}}{75} = \frac{\sqrt{21}}{5} \] Vậy, \(\cos B = \frac{\sqrt{21}}{5}\). Đáp án đúng là: \(B.~\cos B=\frac{\sqrt{21}}{5}\). Câu 28: Cho tam giác \( \triangle ABC \) vuông tại \( A \), có \( \angle ABC = 60^\circ \) và \( AB = 5 \, \text{cm} \). Ta cần tìm độ dài cạnh \( AC \). Sử dụng định lý sin trong tam giác vuông: \[ \sin \angle ABC = \frac{AC}{AB} \] Vì \( \angle ABC = 60^\circ \), ta có: \[ \sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Thay vào công thức: \[ \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{AC}{5} \] Giải phương trình trên để tìm \( AC \): \[ AC = 5 \times \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{5\sqrt{3}}{2} \, \text{cm} \] Vậy độ dài cạnh \( AC \) là \( \frac{5\sqrt{3}}{2} \, \text{cm} \). Đáp án đúng là B. \( \frac{5\sqrt{3}}{2} \, \text{cm} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved