làm một cách tóm tắt từ bài 1 đến bài 8

Câu 1. Tìm căn bậc hai số học của các số sau: a) 25. b) 0.0001. $c)~\frac9{
rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của akra
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/09/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) Căn bậc hai số học của 25 là 5 vì \( 5^2 = 25 \). b) Căn bậc hai số học của 0.0001 là 0.01 vì \( (0.01)^2 = 0.0001 \). c) Căn bậc hai số học của \( \frac{9}{25} \) là \( \frac{3}{5} \) vì \( \left( \frac{3}{5} \right)^2 = \frac{9}{25} \). d) Số -6 không có căn bậc hai số học vì không tồn tại số thực nào mà bình phương của nó bằng -6. Câu 2: Ta sẽ tính từng giá trị một theo thứ tự đã cho: 1. Tính \(\sqrt{100}\): \[ \sqrt{100} = 10 \] 2. Tính \(\sqrt{\frac{9}{4}}\): \[ \sqrt{\frac{9}{4}} = \frac{\sqrt{9}}{\sqrt{4}} = \frac{3}{2} \] 3. Tính \(-\sqrt{(-5)^2}\): \[ -\sqrt{(-5)^2} = -\sqrt{25} = -5 \] 4. Tính \(\sqrt{5^2}\): \[ \sqrt{5^2} = \sqrt{25} = 5 \] 5. Tính \(\sqrt{5^2}\) (lặp lại): \[ \sqrt{5^2} = \sqrt{25} = 5 \] 6. Tính \(\sqrt{100}\) (lặp lại): \[ \sqrt{100} = 10 \] 7. Tính \(\sqrt{100}\) (lặp lại): \[ \sqrt{100} = 10 \] 8. Tính \(\sqrt{\frac{9}{4}}\) (lặp lại): \[ \sqrt{\frac{9}{4}} = \frac{\sqrt{9}}{\sqrt{4}} = \frac{3}{2} \] 9. Tính \(-\sqrt{(-5)^2}\) (lặp lại): \[ -\sqrt{(-5)^2} = -\sqrt{25} = -5 \] 10. Tính \(\sqrt{5^2}\) (lặp lại): \[ \sqrt{5^2} = \sqrt{25} = 5 \] 11. Tính \(\sqrt{5^2}\) (lặp lại): \[ \sqrt{5^2} = \sqrt{25} = 5 \] Vậy các giá trị lần lượt là: \[ 10; \frac{3}{2}; -5; 5; 5; 10; 10; \frac{3}{2}; -5; 5; 5 \] Câu 3: a) Ta có: \[ \sqrt{2} \approx 1.41421356237 \] Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai, ta được: \[ \sqrt{2} \approx 1.41 \] b) Ta có: \[ \sqrt{9} = 3 \] Do đó: \[ \sqrt{9} = 3.00 \] c) Ta có: \[ \sqrt{5} \approx 2.2360679775 \] Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai, ta được: \[ \sqrt{5} \approx 2.24 \] d) Ta có: \[ \sqrt{0.25} = 0.5 \] Do đó: \[ \sqrt{0.25} = 0.50 \] Vậy các kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là: a) \( \sqrt{2} \approx 1.41 \) b) \( \sqrt{9} = 3.00 \) c) \( \sqrt{5} \approx 2.24 \) d) \( \sqrt{0.25} = 0.50 \) Câu 4: a) Ta có $\sqrt{2}\approx 1,41421...$ Do đó $\sqrt{2}\approx 1,4.$ b) Ta có $\sqrt{3}\approx 1,73205...$ Do đó $\sqrt{3}\approx 1,7.$ c) Ta có $\sqrt{8}=2\sqrt{2}\approx 2.1,41421...\approx 2,82842...$ Do đó $\sqrt{8}\approx 2,8.$ d) Ta có $\sqrt{10}\approx 3,16228...$ Do đó $\sqrt{10}\approx 3,2.$ Câu 5: a) Ta có: \[ \sqrt{2\frac{1}{4}} = \sqrt{\frac{9}{4}} = \frac{3}{2} = 1.5 \] b) Ta có: \[ \sqrt{2\frac{7}{9}} = \sqrt{\frac{25}{9}} = \frac{5}{3} \approx 1.67 \] c) Ta có: \[ \sqrt{1\frac{9}{16}} = \sqrt{\frac{25}{16}} = \frac{5}{4} = 1.25 \] d) Ta có: \[ \sqrt{1\frac{15}{49}} = \sqrt{\frac{64}{49}} = \frac{8}{7} \approx 1.14 \] Câu 6: a) Ta có: \[ \sqrt{(-5)^2} = \sqrt{25} = 5 \] b) Ta có: \[ \sqrt{(-2)^4} = \sqrt{16} = 4 \] c) Ta có: \[ -\sqrt{400} = -\sqrt{20^2} = -20 \] d) Ta có: \[ -\sqrt{7^2} = -7 \] e) Ta có: \[ \sqrt{(3^2)^2} = \sqrt{9^2} = 9 \] f) Ta có: \[ \sqrt{(2^2)^5} = \sqrt{4^5} = \sqrt{1024} = 32 \] g) Ta có: \[ \sqrt{3,2,0,2} \] Biểu thức này không đúng vì căn bậc hai chỉ áp dụng cho một số hoặc một biểu thức đơn lẻ. Do đó, biểu thức này không có nghĩa trong ngữ cảnh toán học thông thường. Câu 7: Căn bậc hai của một số \( a \) là số \( b \) sao cho \( b^2 = a \). Ta sẽ lần lượt kiểm tra từng số để tìm ra số mà nó là căn bậc hai của số nào. 1. Số \( 5 \): - Ta có \( 5^2 = 25 \) - Vậy \( 5 \) là căn bậc hai của \( 25 \). 2. Số \( 0 \): - Ta có \( 0^2 = 0 \) - Vậy \( 0 \) là căn bậc hai của \( 0 \). 3. Số \( -1 \): - Ta có \( (-1)^2 = 1 \) - Vậy \( -1 \) là căn bậc hai của \( 1 \). 4. Số \( \frac{5}{2} \): - Ta có \( \left(\frac{5}{2}\right)^2 = \frac{25}{4} \) - Vậy \( \frac{5}{2} \) là căn bậc hai của \( \frac{25}{4} \). 5. Số \( \sqrt{3} \): - Ta có \( (\sqrt{3})^2 = 3 \) - Vậy \( \sqrt{3} \) là căn bậc hai của \( 3 \). 6. Số \( -0,4 \): - Ta có \( (-0,4)^2 = 0,16 \) - Vậy \( -0,4 \) là căn bậc hai của \( 0,16 \). 7. Số \( 5\frac{2}{3} \): - Ta có \( 5\frac{2}{3} = \frac{17}{3} \) - Ta có \( \left(\frac{17}{3}\right)^2 = \frac{289}{9} \) - Vậy \( 5\frac{2}{3} \) là căn bậc hai của \( \frac{289}{9} \). Tóm lại: - \( 5 \) là căn bậc hai của \( 25 \). - \( 0 \) là căn bậc hai của \( 0 \). - \( -1 \) là căn bậc hai của \( 1 \). - \( \frac{5}{2} \) là căn bậc hai của \( \frac{25}{4} \). - \( \sqrt{3} \) là căn bậc hai của \( 3 \). - \( -0,4 \) là căn bậc hai của \( 0,16 \). - \( 5\frac{2}{3} \) là căn bậc hai của \( \frac{289}{9} \). Câu 8: a) \( J~A = \sqrt{49} - \sqrt{25} + \sqrt{(-1)^2} \) Ta có: \[ \sqrt{49} = 7 \] \[ \sqrt{25} = 5 \] \[ \sqrt{(-1)^2} = \sqrt{1} = 1 \] Do đó: \[ J~A = 7 - 5 + 1 = 3 \] b) \( B = \sqrt{36} - \sqrt{(-3)^2} + \sqrt{16} \) Ta có: \[ \sqrt{36} = 6 \] \[ \sqrt{(-3)^2} = \sqrt{9} = 3 \] \[ \sqrt{16} = 4 \] Do đó: \[ B = 6 - 3 + 4 = 7 \] c) \( C = \sqrt{\frac{9}{16}} + \sqrt{\frac{25}{4}} + \sqrt{(-2)^4} \) Ta có: \[ \sqrt{\frac{9}{16}} = \frac{3}{4} \] \[ \sqrt{\frac{25}{4}} = \frac{5}{2} \] \[ \sqrt{(-2)^4} = \sqrt{16} = 4 \] Do đó: \[ C = \frac{3}{4} + \frac{5}{2} + 4 = \frac{3}{4} + \frac{10}{4} + \frac{16}{4} = \frac{29}{4} = 7.25 \] d) \( D = \sqrt{\sqrt{\frac{16}{81}}} + \sqrt{\sqrt{3^3}} + \sqrt{(-6)^2} \) Ta có: \[ \sqrt{\frac{16}{81}} = \frac{4}{9} \] \[ \sqrt{\sqrt{\frac{16}{81}}} = \sqrt{\frac{4}{9}} = \frac{2}{3} \] \[ \sqrt{3^3} = \sqrt{27} = 3\sqrt{3} \] \[ \sqrt{\sqrt{3^3}} = \sqrt{3\sqrt{3}} \approx 2.279 \] \[ \sqrt{(-6)^2} = \sqrt{36} = 6 \] Do đó: \[ D = \frac{2}{3} + 2.279 + 6 \approx 8.912 \] e) \( B = \sqrt{(-2)^2} + \sqrt{(-3)^2} - \sqrt{-(-4)^3} \) Ta có: \[ \sqrt{(-2)^2} = \sqrt{4} = 2 \] \[ \sqrt{(-3)^2} = \sqrt{9} = 3 \] \[ \sqrt{-(-4)^3} = \sqrt{-(-64)} = \sqrt{64} = 8 \] Do đó: \[ B = 2 + 3 - 8 = -3 \] f) \( E = \sqrt{1^{822}} - \sqrt{2026^6} + \sqrt{(-2)^2} \) Ta có: \[ \sqrt{1^{822}} = \sqrt{1} = 1 \] \[ \sqrt{2026^6} = 2026^3 \] \[ \sqrt{(-2)^2} = \sqrt{4} = 2 \] Do đó: \[ E = 1 - 2026^3 + 2 = 3 - 2026^3 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Dựa trên hình ảnh bài tập, dưới đây là tóm tắt lời giải cho các câu từ 1 đến 8:


**Câu 1**: Tìm căn bậc hai số có sẵn.  

a) 25 → 5  

b) 0,0001 → 0,01  

c) 9/25 → 3/5  

d) -6 → Không có nghiệm thực.


**Câu 2**: Tính √100, √2, √(-5)², √5².  

- √100 = 10  

- √2 ≈ 1,414  

- √(-5)² = 5  

- √5² = 5


**Câu 3**: Sử dụng máy tính để tính (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).  

a) √2 ≈ 1,41  

b) √9 ≈ 3,00  

c) √5 ≈ 2,24  

d) √0,25 ≈ 0,50


**Câu 4**: Sử dụng máy tính để tính (làm tròn đến hàng phần trăm).  

a) √2 ≈ 1,41  

b) √3 ≈ 1,73  

c) √8 ≈ 2,83  

d) √10 ≈ 3,16


**Câu 5**: Tính.  

a) √(1/4) = 1/2  

b) √(4/9) = 2/3  

c) √(9/16) = 3/4  

d) √(1/49) = 1/7


**Câu 6**: Tính √(-5)².  

a) √(-5)² = 5  

b) √(-2)² = 2  

c) √400 = 20  

d) √(-7)² = 7  

e) √(3)³ = 3√3  

f) √(2)³ = 2√2  

g) √3.2.2 ≈ 2,53


**Câu 7**: Hãy cho biết mô tả số √a có nghĩa khi a = ?  

- √a có nghĩa khi a ≥ 0, ví dụ: a = 5, √5 ≈ 2,24; a = 0, √0 = 0; a = 4, √4 = 2.


**Câu 8**: Tính nghiệm phương trình.  

a) A = √49 - √25 + √(-1)² = 7 - 5 + 1 = 3  

b) B = √36 - √(4 + √0) + √6 = 6 - 2 + √6 ≈ 6 - 2 + 2,45 = 6,45  

c) C = √(16/4) + √25 + √(-2)² = 2 + 5 + 2 = 9  

d) D = √(16/81) + √(√5)² + √(-6)² ≈ 0,44 + √5 + 6 ≈ 0,44 + 2,24 + 6 ≈ 8,68  

e) E = √(-2)² + √(-3)² + √(-4)² = 2 + 3 + 2 = 7  

f) F = √(-√25 - √2026)² + √(-2)² ≈ √(-5 - 45)² + 2 ≈ √(-50)² + 2

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved