Bài 1.1: Tính đúng, sai của các khẳng định
a) \(0,25 \in \mathbb{Q}\): Đúng. Số \(0,25\) là số hữu tỉ vì có thể viết dưới dạng phân số \(\frac{1}{4}\).
b) \(-\frac{6}{7} \in \mathbb{Q}\): Đúng. Số \(-\frac{6}{7}\) là số hữu tỉ vì nó đã ở dạng phân số.
c) \(-235 \in \mathbb{Q}\): Đúng. Số \(-235\) là số hữu tỉ vì có thể viết dưới dạng phân số \(\frac{-235}{1}\).
Bài 1.2: Tìm số đối
a) Số đối của \(-0,75\) là \(0,75\).
b) Số đối của \(6\frac{1}{5}\) là \(-6\frac{1}{5}\).
Bài 1.3: Các điểm A, B, C, D biểu diễn số hữu tỉ nào?
- Điểm A biểu diễn số \(-1\).
- Điểm B biểu diễn số \(-\frac{1}{2}\).
- Điểm C biểu diễn số \(0\).
- Điểm D biểu diễn số \(\frac{1}{3}\).
Bài 1.4: Phân số biểu diễn số hữu tỉ \(-0,625\)
a) Chuyển \(-0,625\) thành phân số: \(-0,625 = -\frac{625}{1000} = -\frac{5}{8}\).
Các phân số biểu diễn \(-0,625\) là: \(\frac{5}{-8}\), \(\frac{20}{-32}\), \(\frac{-25}{40}\).
b) Biểu diễn số hữu tỉ \(-0,625\) trên trục số: Trên trục số, \(-0,625\) nằm giữa \(-1\) và \(0\), gần hơn với \(-0,5\).
Bài 1.5: So sánh
a) \(-2,5\) và \(-2,125\): \(-2,5 < -2,125\) vì \(-2,5\) nhỏ hơn \(-2,125\).
b) \(-\frac{1}{10000}\) và \(\frac{1}{23456}\): \(-\frac{1}{10000} < \frac{1}{23456}\) vì số âm luôn nhỏ hơn số dương.
Bài 1.6: Sắp xếp tuổi thọ trung bình
Chuyển đổi các số hỗn số thành số thập phân:
- Australia: \(83\)
- Pháp: \(82,5\)
- Tây Ban Nha: \(83,2\) (vì \(83\frac{1}{5} = 83 + 0,2\))
- Anh: \(81,4\) (vì \(81\frac{2}{5} = 81 + 0,4\))
- Mỹ: \(78,5\) (vì \(78\frac{1}{2} = 78 + 0,5\))
Sắp xếp từ nhỏ đến lớn: Mỹ, Anh, Pháp, Australia, Tây Ban Nha.