giai giup toi bai tap

Ví dụ 1. Xét tính đơn điệu và cực trị của hàm số $y=x^2+4x-2.$ V
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hihi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/09/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Ví dụ 1: Để xét tính đơn điệu và cực trị của hàm số \( y = x^2 + 4x - 2 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^2 + 4x - 2) = 2x + 4 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 2x + 4 = 0 \implies 2x = -4 \implies x = -2 \] 3. Xét dấu của đạo hàm \( y' \) trên các khoảng xác định: - Khoảng \((-\infty, -2)\): Chọn \( x = -3 \): \[ y'(-3) = 2(-3) + 4 = -6 + 4 = -2 < 0 \] Hàm số giảm trên khoảng này. - Khoảng \((-2, +\infty)\): Chọn \( x = 0 \): \[ y'(0) = 2(0) + 4 = 4 > 0 \] Hàm số tăng trên khoảng này. 4. Kết luận về tính đơn điệu: - Hàm số giảm trên khoảng \((-\infty, -2)\). - Hàm số tăng trên khoảng \((-2, +\infty)\). 5. Xác định cực trị: - Tại \( x = -2 \), đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương, do đó hàm số đạt cực tiểu tại \( x = -2 \). - Giá trị cực tiểu: \[ y(-2) = (-2)^2 + 4(-2) - 2 = 4 - 8 - 2 = -6 \] Kết luận: - Hàm số \( y = x^2 + 4x - 2 \) giảm trên khoảng \((-\infty, -2)\) và tăng trên khoảng \((-2, +\infty)\). - Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = -2 \) với giá trị cực tiểu là \( y = -6 \). Ví dụ 2: Để tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 + 1 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số Đạo hàm của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 + 1 \) là: \[ y' = 3x^2 - 6x \] Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \) Giải phương trình \( 3x^2 - 6x = 0 \): \[ 3x(x - 2) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] Bước 3: Xác định dấu của đạo hàm trên các khoảng Chúng ta sẽ xét dấu của \( y' \) trên các khoảng \( (-\infty, 0) \), \( (0, 2) \), và \( (2, +\infty) \). - Trên khoảng \( (-\infty, 0) \): Chọn \( x = -1 \): \[ y'(-1) = 3(-1)^2 - 6(-1) = 3 + 6 = 9 > 0 \] Vậy \( y' > 0 \) trên khoảng \( (-\infty, 0) \). - Trên khoảng \( (0, 2) \): Chọn \( x = 1 \): \[ y'(1) = 3(1)^2 - 6(1) = 3 - 6 = -3 < 0 \] Vậy \( y' < 0 \) trên khoảng \( (0, 2) \). - Trên khoảng \( (2, +\infty) \): Chọn \( x = 3 \): \[ y'(3) = 3(3)^2 - 6(3) = 27 - 18 = 9 > 0 \] Vậy \( y' > 0 \) trên khoảng \( (2, +\infty) \). Bước 4: Kết luận về tính đơn điệu của hàm số - Hàm số đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, 0) \) và \( (2, +\infty) \). - Hàm số nghịch biến trên khoảng \( (0, 2) \). Bước 5: Tìm cực trị của hàm số - Tại \( x = 0 \): \[ y(0) = 0^3 - 3(0)^2 + 1 = 1 \] Vì \( y' \) đổi dấu từ dương sang âm tại \( x = 0 \), nên hàm số đạt cực đại tại \( x = 0 \) với giá trị \( y = 1 \). - Tại \( x = 2 \): \[ y(2) = 2^3 - 3(2)^2 + 1 = 8 - 12 + 1 = -3 \] Vì \( y' \) đổi dấu từ âm sang dương tại \( x = 2 \), nên hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 2 \) với giá trị \( y = -3 \). Kết luận - Hàm số đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, 0) \) và \( (2, +\infty) \). - Hàm số nghịch biến trên khoảng \( (0, 2) \). - Hàm số đạt cực đại tại \( x = 0 \) với giá trị \( y = 1 \). - Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 2 \) với giá trị \( y = -3 \). Ví dụ 3: Để xét tính đơn điệu và cực trị của hàm số \( y = -x^3 + 3x^2 - 3x \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm đạo hàm cấp một của hàm số Đạo hàm của \( y = -x^3 + 3x^2 - 3x \) là: \[ y' = -3x^2 + 6x - 3 \] Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \) Giải phương trình: \[ -3x^2 + 6x - 3 = 0 \] Chia cả hai vế cho -3: \[ x^2 - 2x + 1 = 0 \] Phương trình này có thể viết lại thành: \[ (x - 1)^2 = 0 \] Do đó: \[ x = 1 \] Bước 3: Xét dấu của đạo hàm \( y' \) Ta có: \[ y' = -3(x - 1)^2 \] Vì \( (x - 1)^2 \geq 0 \) với mọi \( x \), nên \( y' \leq 0 \) với mọi \( x \). Bước 4: Kết luận về tính đơn điệu Vì \( y' \leq 0 \) với mọi \( x \), hàm số \( y = -x^3 + 3x^2 - 3x \) luôn giảm trên toàn bộ miền xác định của nó. Bước 5: Xác định cực trị Hàm số đạt cực đại hoặc cực tiểu tại các điểm mà đạo hàm bằng 0. Từ bước 2, ta thấy \( x = 1 \) là điểm duy nhất mà \( y' = 0 \). Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = -(1)^3 + 3(1)^2 - 3(1) = -1 + 3 - 3 = -1 \] Vì hàm số luôn giảm, tại \( x = 1 \) hàm số không có cực đại hay cực tiểu. Kết luận - Hàm số \( y = -x^3 + 3x^2 - 3x \) luôn giảm trên toàn bộ miền xác định của nó. - Hàm số không có cực trị. Đáp án cuối cùng: Hàm số \( y = -x^3 + 3x^2 - 3x \) luôn giảm trên toàn bộ miền xác định của nó và không có cực trị. Ví dụ 4: Để tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của hàm số \( y = x^4 - 2x^2 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^4 - 2x^2) = 4x^3 - 4x \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 4x^3 - 4x = 0 \] \[ 4x(x^2 - 1) = 0 \] \[ 4x(x - 1)(x + 1) = 0 \] \[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = -1 \] 3. Xác định dấu của đạo hàm trên các khoảng: - Khoảng \((-\infty, -1)\): Chọn \( x = -2 \): \[ y'(-2) = 4(-2)^3 - 4(-2) = 4(-8) + 8 = -32 + 8 = -24 < 0 \] Hàm số giảm trên khoảng này. - Khoảng \((-1, 0)\): Chọn \( x = -0.5 \): \[ y'(-0.5) = 4(-0.5)^3 - 4(-0.5) = 4(-0.125) + 2 = -0.5 + 2 = 1.5 > 0 \] Hàm số tăng trên khoảng này. - Khoảng \((0, 1)\): Chọn \( x = 0.5 \): \[ y'(0.5) = 4(0.5)^3 - 4(0.5) = 4(0.125) - 2 = 0.5 - 2 = -1.5 < 0 \] Hàm số giảm trên khoảng này. - Khoảng \((1, \infty)\): Chọn \( x = 2 \): \[ y'(2) = 4(2)^3 - 4(2) = 4(8) - 8 = 32 - 8 = 24 > 0 \] Hàm số tăng trên khoảng này. 4. Xác định các điểm cực trị: - Tại \( x = -1 \): \[ y(-1) = (-1)^4 - 2(-1)^2 = 1 - 2 = -1 \] Hàm số đạt cực đại tại \( x = -1 \) với giá trị \( y = -1 \). - Tại \( x = 0 \): \[ y(0) = 0^4 - 2(0)^2 = 0 \] Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 0 \) với giá trị \( y = 0 \). - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = 1^4 - 2(1)^2 = 1 - 2 = -1 \] Hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \) với giá trị \( y = -1 \). Kết luận: - Hàm số tăng trên các khoảng \((-1, 0)\) và \((1, \infty)\). - Hàm số giảm trên các khoảng \((-\infty, -1)\) và \((0, 1)\). - Hàm số đạt cực đại tại \( x = -1 \) và \( x = 1 \) với giá trị \( y = -1 \). - Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 0 \) với giá trị \( y = 0 \). Ví dụ 5: Để tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của hàm số \( y = \frac{x+4}{x+3} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tập xác định (TXĐ): Hàm số \( y = \frac{x+4}{x+3} \) có mẫu số \( x + 3 \neq 0 \). Do đó, \( x \neq -3 \). Tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{-3\} \] 2. Tính đạo hàm \( y' \): Ta sử dụng công thức đạo hàm của phân thức: \[ y = \frac{u}{v} \implies y' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \] Với \( u = x + 4 \) và \( v = x + 3 \), ta có: \[ u' = 1 \quad \text{và} \quad v' = 1 \] Do đó: \[ y' = \frac{(1)(x+3) - (x+4)(1)}{(x+3)^2} = \frac{x + 3 - x - 4}{(x+3)^2} = \frac{-1}{(x+3)^2} \] 3. Xác định dấu của đạo hàm \( y' \): \[ y' = \frac{-1}{(x+3)^2} \] Vì \( (x+3)^2 > 0 \) với mọi \( x \neq -3 \), nên \( y' < 0 \) với mọi \( x \neq -3 \). 4. Xác định các khoảng đơn điệu: - Hàm số \( y = \frac{x+4}{x+3} \) giảm trên mỗi khoảng \( (-\infty, -3) \) và \( (-3, +\infty) \). 5. Xác định cực trị: - Vì đạo hàm \( y' \) không đổi dấu tại \( x = -3 \) (đạo hàm không tồn tại tại \( x = -3 \)), nên hàm số không có cực trị. Kết luận: - Hàm số \( y = \frac{x+4}{x+3} \) giảm trên các khoảng \( (-\infty, -3) \) và \( (-3, +\infty) \). - Hàm số không có cực trị. Ví dụ 6: Để tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của hàm số \( y = \frac{3x + 1}{1 - x} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm tập xác định Hàm số \( y = \frac{3x + 1}{1 - x} \) có mẫu số \( 1 - x \). Để hàm số xác định, mẫu số phải khác 0: \[ 1 - x \neq 0 \] \[ x \neq 1 \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \] Bước 2: Tính đạo hàm Để tìm các khoảng đơn điệu và cực trị, chúng ta cần tính đạo hàm của hàm số \( y \). Sử dụng công thức đạo hàm của phân thức: \[ y = \frac{u}{v} \implies y' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \] Trong đó: \[ u = 3x + 1 \] \[ v = 1 - x \] Tính đạo hàm của \( u \) và \( v \): \[ u' = 3 \] \[ v' = -1 \] Áp dụng công thức: \[ y' = \frac{(3)(1 - x) - (3x + 1)(-1)}{(1 - x)^2} \] \[ y' = \frac{3 - 3x + 3x + 1}{(1 - x)^2} \] \[ y' = \frac{4}{(1 - x)^2} \] Bước 3: Xác định dấu của đạo hàm Đạo hàm \( y' = \frac{4}{(1 - x)^2} \) luôn dương vì \( 4 > 0 \) và \( (1 - x)^2 > 0 \) với mọi \( x \neq 1 \). Bước 4: Kết luận về khoảng đơn điệu Vì \( y' > 0 \) trên toàn bộ tập xác định \( D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \), hàm số \( y = \frac{3x + 1}{1 - x} \) đồng biến trên các khoảng: \[ (-\infty, 1) \quad \text{và} \quad (1, +\infty) \] Bước 5: Kiểm tra cực trị Do đạo hàm \( y' \) không đổi dấu tại \( x = 1 \) (vì \( y' \) không tồn tại tại \( x = 1 \)), hàm số không có cực trị. Kết luận - Hàm số \( y = \frac{3x + 1}{1 - x} \) đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, 1) \) và \( (1, +\infty) \). - Hàm số không có cực trị. Ví dụ 7: Để tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của hàm số \( y = \frac{x^2 - 3x + 4}{x - 3} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm tập xác định Hàm số \( y = \frac{x^2 - 3x + 4}{x - 3} \) có mẫu số \( x - 3 \). Để hàm số xác định, mẫu số phải khác 0: \[ x - 3 \neq 0 \] \[ x \neq 3 \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{3\} \] Bước 2: Tính đạo hàm Để tìm các khoảng đơn điệu và cực trị, chúng ta cần tính đạo hàm của hàm số \( y \). Hàm số \( y = \frac{x^2 - 3x + 4}{x - 3} \) là một phân thức, nên chúng ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(x^2 - 3x + 4)'(x - 3) - (x^2 - 3x + 4)(x - 3)'}{(x - 3)^2} \] Tính đạo hàm của tử số và mẫu số: \[ (x^2 - 3x + 4)' = 2x - 3 \] \[ (x - 3)' = 1 \] Thay vào công thức đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(2x - 3)(x - 3) - (x^2 - 3x + 4)(1)}{(x - 3)^2} \] Phát triển và rút gọn: \[ y' = \frac{(2x - 3)(x - 3) - (x^2 - 3x + 4)}{(x - 3)^2} \] \[ y' = \frac{2x^2 - 6x - 3x + 9 - x^2 + 3x - 4}{(x - 3)^2} \] \[ y' = \frac{2x^2 - 6x - 3x + 9 - x^2 + 3x - 4}{(x - 3)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 - 6x + 5}{(x - 3)^2} \] Bước 3: Tìm các điểm dừng Điểm dừng là các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định. Đạo hàm \( y' \) không xác định khi mẫu số bằng 0: \[ (x - 3)^2 = 0 \] \[ x = 3 \] Đạo hàm \( y' \) bằng 0 khi tử số bằng 0: \[ x^2 - 6x + 5 = 0 \] \[ (x - 1)(x - 5) = 0 \] \[ x = 1 \text{ hoặc } x = 5 \] Bước 4: Xác định các khoảng đơn điệu Chúng ta sẽ xét dấu của đạo hàm \( y' \) trên các khoảng \( (-\infty, 1) \), \( (1, 3) \), \( (3, 5) \), và \( (5, \infty) \). - Trên khoảng \( (-\infty, 1) \): Chọn \( x = 0 \): \[ y'(0) = \frac{0^2 - 6 \cdot 0 + 5}{(0 - 3)^2} = \frac{5}{9} > 0 \] Hàm số đồng biến. - Trên khoảng \( (1, 3) \): Chọn \( x = 2 \): \[ y'(2) = \frac{2^2 - 6 \cdot 2 + 5}{(2 - 3)^2} = \frac{4 - 12 + 5}{1} = -3 < 0 \] Hàm số nghịch biến. - Trên khoảng \( (3, 5) \): Chọn \( x = 4 \): \[ y'(4) = \frac{4^2 - 6 \cdot 4 + 5}{(4 - 3)^2} = \frac{16 - 24 + 5}{1} = -3 < 0 \] Hàm số nghịch biến. - Trên khoảng \( (5, \infty) \): Chọn \( x = 6 \): \[ y'(6) = \frac{6^2 - 6 \cdot 6 + 5}{(6 - 3)^2} = \frac{36 - 36 + 5}{9} = \frac{5}{9} > 0 \] Hàm số đồng biến. Bước 5: Xác định cực trị - Tại \( x = 1 \): Đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm, nên hàm số có cực đại tại \( x = 1 \). Giá trị cực đại: \[ y(1) = \frac{1^2 - 3 \cdot 1 + 4}{1 - 3} = \frac{1 - 3 + 4}{-2} = \frac{2}{-2} = -1 \] - Tại \( x = 5 \): Đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương, nên hàm số có cực tiểu tại \( x = 5 \). Giá trị cực tiểu: \[ y(5) = \frac{5^2 - 3 \cdot 5 + 4}{5 - 3} = \frac{25 - 15 + 4}{2} = \frac{14}{2} = 7 \] Kết luận - Hàm số đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, 1) \) và \( (5, \infty) \). - Hàm số nghịch biến trên các khoảng \( (1, 3) \) và \( (3, 5) \). - Hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \) với giá trị \( y = -1 \). - Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 5 \) với giá trị \( y = 7 \). Ví dụ 8: Để tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của hàm số \( y = \frac{-x^2 + 2x - 1}{x + 2} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm tập xác định Hàm số \( y = \frac{-x^2 + 2x - 1}{x + 2} \) có mẫu số \( x + 2 \). Để hàm số xác định, mẫu số phải khác 0: \[ x + 2 \neq 0 \] \[ x \neq -2 \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{-2\} \] Bước 2: Tính đạo hàm Để tìm các khoảng đơn điệu và cực trị, chúng ta cần tính đạo hàm của hàm số \( y \). Hàm số \( y = \frac{-x^2 + 2x - 1}{x + 2} \) là một phân thức, nên chúng ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(u)'v - uv'}{v^2} \] trong đó \( u = -x^2 + 2x - 1 \) và \( v = x + 2 \). Tính \( u' \) và \( v' \): \[ u' = -2x + 2 \] \[ v' = 1 \] Áp dụng công thức: \[ y' = \frac{(-2x + 2)(x + 2) - (-x^2 + 2x - 1)(1)}{(x + 2)^2} \] Phát triển tử số: \[ (-2x + 2)(x + 2) = -2x^2 - 4x + 2x + 4 = -2x^2 - 2x + 4 \] \[ -(-x^2 + 2x - 1) = x^2 - 2x + 1 \] Cộng lại: \[ -2x^2 - 2x + 4 + x^2 - 2x + 1 = -x^2 - 4x + 5 \] Vậy: \[ y' = \frac{-x^2 - 4x + 5}{(x + 2)^2} \] Bước 3: Tìm các điểm dừng Đặt \( y' = 0 \) để tìm các điểm dừng: \[ \frac{-x^2 - 4x + 5}{(x + 2)^2} = 0 \] Giải phương trình: \[ -x^2 - 4x + 5 = 0 \] Nhân cả hai vế với -1: \[ x^2 + 4x - 5 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-4 \pm \sqrt{16 + 20}}{2} = \frac{-4 \pm \sqrt{36}}{2} = \frac{-4 \pm 6}{2} \] Vậy: \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -5 \] Bước 4: Xác định các khoảng đơn điệu Chúng ta sẽ xét dấu của \( y' \) trên các khoảng \( (-\infty, -5) \), \( (-5, -2) \), \( (-2, 1) \), và \( (1, \infty) \). - Trên khoảng \( (-\infty, -5) \): Chọn \( x = -6 \): \[ y' = \frac{-(-6)^2 - 4(-6) + 5}{(-6 + 2)^2} = \frac{-36 + 24 + 5}{16} = \frac{-7}{16} < 0 \] Hàm số giảm. - Trên khoảng \( (-5, -2) \): Chọn \( x = -3 \): \[ y' = \frac{-(-3)^2 - 4(-3) + 5}{(-3 + 2)^2} = \frac{-9 + 12 + 5}{1} = \frac{8}{1} > 0 \] Hàm số tăng. - Trên khoảng \( (-2, 1) \): Chọn \( x = 0 \): \[ y' = \frac{-0^2 - 4(0) + 5}{(0 + 2)^2} = \frac{5}{4} > 0 \] Hàm số tăng. - Trên khoảng \( (1, \infty) \): Chọn \( x = 2 \): \[ y' = \frac{-2^2 - 4(2) + 5}{(2 + 2)^2} = \frac{-4 - 8 + 5}{16} = \frac{-7}{16} < 0 \] Hàm số giảm. Bước 5: Xác định cực trị - Tại \( x = -5 \): Hàm số chuyển từ giảm sang tăng, do đó \( x = -5 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = 1 \): Hàm số chuyển từ tăng sang giảm, do đó \( x = 1 \) là điểm cực đại. Kết luận - Hàm số giảm trên khoảng \( (-\infty, -5) \) và \( (1, \infty) \). - Hàm số tăng trên khoảng \( (-5, -2) \) và \( (-2, 1) \). - Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = -5 \). - Hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \). Ví dụ 9: Để tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của hàm số \( y = \sqrt{x^2 - 4x + 3} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số Hàm số \( y = \sqrt{x^2 - 4x + 3} \) có nghĩa khi biểu thức dưới dấu căn không âm: \[ x^2 - 4x + 3 \geq 0 \] Giải bất phương trình này: \[ x^2 - 4x + 3 = (x - 1)(x - 3) \geq 0 \] Bảng xét dấu của \( (x - 1)(x - 3) \): \[ \begin{array}{c|ccc} x & (-\infty, 1) & (1, 3) & (3, \infty) \\ \hline (x - 1) & - & + & + \\ (x - 3) & - & - & + \\ \hline (x - 1)(x - 3) & + & - & + \end{array} \] Do đó, \( x^2 - 4x + 3 \geq 0 \) khi \( x \leq 1 \) hoặc \( x \geq 3 \). Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = (-\infty, 1] \cup [3, \infty) \] Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số Hàm số \( y = \sqrt{x^2 - 4x + 3} \) có thể viết lại thành: \[ y = (x^2 - 4x + 3)^{1/2} \] Sử dụng quy tắc chuỗi để tính đạo hàm: \[ y' = \frac{1}{2}(x^2 - 4x + 3)^{-1/2} \cdot (2x - 4) \] \[ y' = \frac{2x - 4}{2\sqrt{x^2 - 4x + 3}} \] \[ y' = \frac{x - 2}{\sqrt{x^2 - 4x + 3}} \] Bước 3: Xác định các điểm dừng Điểm dừng là nơi đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định. - Đạo hàm bằng 0: \[ \frac{x - 2}{\sqrt{x^2 - 4x + 3}} = 0 \] \[ x - 2 = 0 \] \[ x = 2 \] - Đạo hàm không xác định khi mẫu số bằng 0: \[ \sqrt{x^2 - 4x + 3} = 0 \] \[ x^2 - 4x + 3 = 0 \] \[ (x - 1)(x - 3) = 0 \] \[ x = 1 \text{ hoặc } x = 3 \] Vậy các điểm dừng là \( x = 1 \), \( x = 2 \), và \( x = 3 \). Bước 4: Xét dấu của đạo hàm trên các khoảng Chúng ta sẽ xét dấu của \( y' \) trên các khoảng \( (-\infty, 1) \), \( (1, 2) \), \( (2, 3) \), và \( (3, \infty) \). - Trên khoảng \( (-\infty, 1) \): Chọn \( x = 0 \): \[ y' = \frac{0 - 2}{\sqrt{0^2 - 4 \cdot 0 + 3}} = \frac{-2}{\sqrt{3}} < 0 \] Hàm số giảm. - Trên khoảng \( (1, 2) \): Chọn \( x = 1.5 \): \[ y' = \frac{1.5 - 2}{\sqrt{(1.5)^2 - 4 \cdot 1.5 + 3}} = \frac{-0.5}{\sqrt{2.25 - 6 + 3}} = \frac{-0.5}{\sqrt{0.25}} = \frac{-0.5}{0.5} = -1 < 0 \] Hàm số giảm. - Trên khoảng \( (2, 3) \): Chọn \( x = 2.5 \): \[ y' = \frac{2.5 - 2}{\sqrt{(2.5)^2 - 4 \cdot 2.5 + 3}} = \frac{0.5}{\sqrt{6.25 - 10 + 3}} = \frac{0.5}{\sqrt{0.25}} = \frac{0.5}{0.5} = 1 > 0 \] Hàm số tăng. - Trên khoảng \( (3, \infty) \): Chọn \( x = 4 \): \[ y' = \frac{4 - 2}{\sqrt{4^2 - 4 \cdot 4 + 3}} = \frac{2}{\sqrt{16 - 16 + 3}} = \frac{2}{\sqrt{3}} > 0 \] Hàm số tăng. Bước 5: Kết luận về khoảng đơn điệu và cực trị - Hàm số giảm trên khoảng \( (-\infty, 1] \). - Hàm số giảm trên khoảng \( [1, 2] \). - Hàm số tăng trên khoảng \( [2, 3] \). - Hàm số tăng trên khoảng \( [3, \infty) \). Cực tiểu tại \( x = 2 \): \[ y(2) = \sqrt{2^2 - 4 \cdot 2 + 3} = \sqrt{4 - 8 + 3} = \sqrt{1} = 1 \] Vậy, hàm số có cực tiểu tại \( x = 2 \) với giá trị \( y = 1 \). Ví dụ 10: Để tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của hàm số \( y = x\sqrt{4 - x^2} \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm tập xác định Hàm số \( y = x\sqrt{4 - x^2} \) có nghĩa khi \( 4 - x^2 \geq 0 \). Giải bất phương trình này: \[ 4 - x^2 \geq 0 \] \[ x^2 \leq 4 \] \[ -2 \leq x \leq 2 \] Vậy tập xác định của hàm số là \( D = [-2, 2] \). Bước 2: Tính đạo hàm Ta tính đạo hàm của \( y \): \[ y = x\sqrt{4 - x^2} \] Sử dụng quy tắc nhân để tính đạo hàm: \[ y' = \frac{d}{dx}\left( x \right) \cdot \sqrt{4 - x^2} + x \cdot \frac{d}{dx}\left( \sqrt{4 - x^2} \right) \] Tính đạo hàm từng phần: \[ \frac{d}{dx}\left( x \right) = 1 \] \[ \frac{d}{dx}\left( \sqrt{4 - x^2} \right) = \frac{1}{2\sqrt{4 - x^2}} \cdot (-2x) = \frac{-x}{\sqrt{4 - x^2}} \] Do đó: \[ y' = \sqrt{4 - x^2} + x \cdot \frac{-x}{\sqrt{4 - x^2}} \] \[ y' = \sqrt{4 - x^2} - \frac{x^2}{\sqrt{4 - x^2}} \] \[ y' = \frac{(4 - x^2) - x^2}{\sqrt{4 - x^2}} \] \[ y' = \frac{4 - 2x^2}{\sqrt{4 - x^2}} \] Bước 3: Tìm các điểm dừng Đặt \( y' = 0 \): \[ \frac{4 - 2x^2}{\sqrt{4 - x^2}} = 0 \] \[ 4 - 2x^2 = 0 \] \[ 2x^2 = 4 \] \[ x^2 = 2 \] \[ x = \pm \sqrt{2} \] Bước 4: Xác định khoảng đơn điệu Xét dấu của \( y' \) trên các khoảng \( (-2, -\sqrt{2}) \), \( (-\sqrt{2}, \sqrt{2}) \), và \( (\sqrt{2}, 2) \): - Trên khoảng \( (-2, -\sqrt{2}) \): Chọn \( x = -1.5 \): \[ y' = \frac{4 - 2(-1.5)^2}{\sqrt{4 - (-1.5)^2}} = \frac{4 - 4.5}{\sqrt{4 - 2.25}} = \frac{-0.5}{\sqrt{1.75}} < 0 \] Hàm số giảm. - Trên khoảng \( (-\sqrt{2}, \sqrt{2}) \): Chọn \( x = 0 \): \[ y' = \frac{4 - 2(0)^2}{\sqrt{4 - (0)^2}} = \frac{4}{2} = 2 > 0 \] Hàm số tăng. - Trên khoảng \( (\sqrt{2}, 2) \): Chọn \( x = 1.5 \): \[ y' = \frac{4 - 2(1.5)^2}{\sqrt{4 - (1.5)^2}} = \frac{4 - 4.5}{\sqrt{4 - 2.25}} = \frac{-0.5}{\sqrt{1.75}} < 0 \] Hàm số giảm. Bước 5: Xác định cực trị - Tại \( x = -\sqrt{2} \): Hàm số chuyển từ giảm sang tăng, do đó đây là điểm cực tiểu. Giá trị cực tiểu: \[ y(-\sqrt{2}) = -\sqrt{2} \cdot \sqrt{4 - (-\sqrt{2})^2} = -\sqrt{2} \cdot \sqrt{4 - 2} = -\sqrt{2} \cdot \sqrt{2} = -2 \] - Tại \( x = \sqrt{2} \): Hàm số chuyển từ tăng sang giảm, do đó đây là điểm cực đại. Giá trị cực đại: \[ y(\sqrt{2}) = \sqrt{2} \cdot \sqrt{4 - (\sqrt{2})^2} = \sqrt{2} \cdot \sqrt{4 - 2} = \sqrt{2} \cdot \sqrt{2} = 2 \] Kết luận - Hàm số tăng trên khoảng \( (-\sqrt{2}, \sqrt{2}) \). - Hàm số giảm trên các khoảng \( (-2, -\sqrt{2}) \) và \( (\sqrt{2}, 2) \). - Cực tiểu tại \( x = -\sqrt{2} \), giá trị cực tiểu là \( -2 \). - Cực đại tại \( x = \sqrt{2} \), giá trị cực đại là \( 2 \). Ví dụ 11: Để tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của hàm số \( y = \sqrt{-x^2 - 4x + 5} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định miền xác định (ĐKXĐ) Hàm số \( y = \sqrt{-x^2 - 4x + 5} \) có nghĩa khi biểu thức dưới dấu căn không âm: \[ -x^2 - 4x + 5 \geq 0 \] Giải bất phương trình này: \[ -x^2 - 4x + 5 \geq 0 \implies x^2 + 4x - 5 \leq 0 \] Phân tích đa thức \( x^2 + 4x - 5 \): \[ x^2 + 4x - 5 = (x + 5)(x - 1) \] Do đó: \[ (x + 5)(x - 1) \leq 0 \] Bảng xét dấu của \( (x + 5)(x - 1) \): | \( x \) | \( -\infty \) | -5 | 1 | \( +\infty \) | |---------|----------------|----|---|----------------| | \( x + 5 \) | - | 0 | + | + | | \( x - 1 \) | - | - | 0 | + | | \( (x + 5)(x - 1) \) | + | 0 | - | + | Vậy miền xác định của hàm số là: \[ [-5, 1] \] Bước 2: Tính đạo hàm \( y' \) Hàm số \( y = \sqrt{-x^2 - 4x + 5} \) có dạng \( y = \sqrt{u} \) với \( u = -x^2 - 4x + 5 \). Áp dụng công thức đạo hàm: \[ y' = \frac{u'}{2\sqrt{u}} \] Trong đó: \[ u' = -2x - 4 \] Do đó: \[ y' = \frac{-2x - 4}{2\sqrt{-x^2 - 4x + 5}} = \frac{-2(x + 2)}{2\sqrt{-x^2 - 4x + 5}} = \frac{-(x + 2)}{\sqrt{-x^2 - 4x + 5}} \] Bước 3: Tìm các điểm dừng Đặt \( y' = 0 \): \[ \frac{-(x + 2)}{\sqrt{-x^2 - 4x + 5}} = 0 \] \[ -(x + 2) = 0 \implies x = -2 \] Bước 4: Xét dấu của \( y' \) Xét dấu của \( y' \) trên các khoảng \( [-5, -2] \) và \( [-2, 1] \): - Trên khoảng \( [-5, -2] \): \[ x + 2 < 0 \implies -(x + 2) > 0 \implies y' > 0 \] Hàm số đồng biến. - Trên khoảng \( [-2, 1] \): \[ x + 2 > 0 \implies -(x + 2) < 0 \implies y' < 0 \] Hàm số nghịch biến. Bước 5: Kết luận về khoảng đơn điệu và cực trị - Hàm số đồng biến trên khoảng \( [-5, -2] \). - Hàm số nghịch biến trên khoảng \( [-2, 1] \). Tại \( x = -2 \), hàm số đạt cực đại: \[ y(-2) = \sqrt{-(-2)^2 - 4(-2) + 5} = \sqrt{-4 + 8 + 5} = \sqrt{9} = 3 \] Đáp án cuối cùng - Hàm số đồng biến trên khoảng \( [-5, -2] \). - Hàm số nghịch biến trên khoảng \( [-2, 1] \). - Hàm số đạt cực đại tại \( x = -2 \) với giá trị \( y = 3 \). Ví dụ 12: Để tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của hàm số \( y = \sqrt{4x - x^2} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định miền xác định (ĐKXĐ) Hàm số \( y = \sqrt{4x - x^2} \) có nghĩa khi biểu thức dưới dấu căn không âm: \[ 4x - x^2 \geq 0 \] \[ x(4 - x) \geq 0 \] Giải bất phương trình này: \[ x \leq 0 \quad \text{hoặc} \quad x \geq 4 \] \[ 0 \leq x \leq 4 \] Vậy miền xác định của hàm số là: \[ D = [0, 4] \] Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số Ta có: \[ y = \sqrt{4x - x^2} \] Sử dụng công thức đạo hàm của căn bậc hai: \[ y' = \frac{d}{dx} \left( \sqrt{4x - x^2} \right) \] \[ y' = \frac{1}{2\sqrt{4x - x^2}} \cdot \frac{d}{dx} (4x - x^2) \] \[ y' = \frac{1}{2\sqrt{4x - x^2}} \cdot (4 - 2x) \] \[ y' = \frac{4 - 2x}{2\sqrt{4x - x^2}} \] \[ y' = \frac{2(2 - x)}{2\sqrt{4x - x^2}} \] \[ y' = \frac{2 - x}{\sqrt{4x - x^2}} \] Bước 3: Tìm các điểm dừng Đặt \( y' = 0 \): \[ \frac{2 - x}{\sqrt{4x - x^2}} = 0 \] \[ 2 - x = 0 \] \[ x = 2 \] Bước 4: Xét dấu của đạo hàm Xét dấu của \( y' \) trên các khoảng \( [0, 2) \) và \( (2, 4] \): - Trên khoảng \( [0, 2) \): \[ 2 - x > 0 \quad \text{và} \quad \sqrt{4x - x^2} > 0 \] \[ y' > 0 \] - Trên khoảng \( (2, 4] \): \[ 2 - x < 0 \quad \text{và} \quad \sqrt{4x - x^2} > 0 \] \[ y' < 0 \] Bước 5: Kết luận về tính đơn điệu và cực trị - Hàm số đồng biến trên khoảng \( [0, 2) \). - Hàm số nghịch biến trên khoảng \( (2, 4] \). Do đó, tại \( x = 2 \), hàm số đạt cực đại. Bước 6: Tính giá trị cực đại \[ y(2) = \sqrt{4(2) - (2)^2} \] \[ y(2) = \sqrt{8 - 4} \] \[ y(2) = \sqrt{4} \] \[ y(2) = 2 \] Kết luận - Hàm số đồng biến trên khoảng \( [0, 2) \). - Hàm số nghịch biến trên khoảng \( (2, 4] \). - Hàm số đạt cực đại tại \( x = 2 \) với giá trị cực đại là \( y = 2 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved