giải chi tiết và ngắn gọn giúp mình

$a)\left\{\begin{array}{l}u_5=19\\u_9=35\end{array}\right.b)\left\{\begin{array}{l}u_2
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trần Phương Mai Vũ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/09/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a) Ta có: \[ u_5 = u_1 + 4d = 19 \] \[ u_9 = u_1 + 8d = 35 \] Trừ hai phương trình trên: \[ (u_1 + 8d) - (u_1 + 4d) = 35 - 19 \] \[ 4d = 16 \] \[ d = 4 \] Thay \( d = 4 \) vào phương trình \( u_5 = u_1 + 4d = 19 \): \[ u_1 + 4 \cdot 4 = 19 \] \[ u_1 + 16 = 19 \] \[ u_1 = 3 \] Vậy \( u_1 = 3 \) và \( d = 4 \). b) Ta có: \[ u_2 - u_5 + u_5 = 10 \] \[ u_4 + u_6 = 26 \] Rút gọn phương trình đầu tiên: \[ u_2 = 10 \] Ta biết: \[ u_4 = u_1 + 3d \] \[ u_6 = u_1 + 5d \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ u_1 + 3d + u_1 + 5d = 26 \] \[ 2u_1 + 8d = 26 \] \[ u_1 + 4d = 13 \] Ta đã biết \( u_2 = u_1 + d = 10 \). Thay \( u_1 = 10 - d \) vào phương trình \( u_1 + 4d = 13 \): \[ 10 - d + 4d = 13 \] \[ 10 + 3d = 13 \] \[ 3d = 3 \] \[ d = 1 \] Thay \( d = 1 \) vào \( u_1 = 10 - d \): \[ u_1 = 10 - 1 = 9 \] Vậy \( u_1 = 9 \) và \( d = 1 \). c) Ta có: \[ u_5 + u_5 = 14 \] \[ S_2 = 129 \] Rút gọn phương trình đầu tiên: \[ 2u_5 = 14 \] \[ u_5 = 7 \] Ta biết: \[ u_5 = u_1 + 4d = 7 \] \[ S_2 = u_1 + u_2 = 129 \] Từ \( u_5 = u_1 + 4d = 7 \): \[ u_1 + 4d = 7 \] Từ \( S_2 = u_1 + u_2 = 129 \): \[ u_1 + (u_1 + d) = 129 \] \[ 2u_1 + d = 129 \] Giải hệ phương trình: \[ u_1 + 4d = 7 \] \[ 2u_1 + d = 129 \] Nhân phương trình đầu tiên với 2: \[ 2u_1 + 8d = 14 \] Trừ hai phương trình: \[ (2u_1 + 8d) - (2u_1 + d) = 14 - 129 \] \[ 7d = -115 \] \[ d = -16.4286 \] Thay \( d = -16.4286 \) vào \( u_1 + 4d = 7 \): \[ u_1 + 4(-16.4286) = 7 \] \[ u_1 - 65.7144 = 7 \] \[ u_1 = 72.7144 \] Vậy \( u_1 = 72.7144 \) và \( d = -16.4286 \). d) Ta có: \[ u_6 = 8 \] \[ u_2^2 + u_4^2 = 16 \] Ta biết: \[ u_6 = u_1 + 5d = 8 \] \[ u_2 = u_1 + d \] \[ u_4 = u_1 + 3d \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ (u_1 + d)^2 + (u_1 + 3d)^2 = 16 \] \[ (u_1 + d)^2 + (u_1 + 3d)^2 = 16 \] \[ (u_1 + d)^2 + (u_1 + 3d)^2 = 16 \] Giải hệ phương trình: \[ u_1 + 5d = 8 \] \[ (u_1 + d)^2 + (u_1 + 3d)^2 = 16 \] Thay \( u_1 = 8 - 5d \) vào phương trình thứ hai: \[ (8 - 5d + d)^2 + (8 - 5d + 3d)^2 = 16 \] \[ (8 - 4d)^2 + (8 - 2d)^2 = 16 \] \[ (8 - 4d)^2 + (8 - 2d)^2 = 16 \] Giải phương trình này để tìm \( d \) và thay ngược lại để tìm \( u_1 \). Câu 2: a) Ta có: \[ u_{15} = u_1 + 14d \] Thay \( u_1 = 27 \) và \( u_{15} = 59 \) vào ta được: \[ 59 = 27 + 14d \] \[ 14d = 32 \] \[ d = \frac{32}{14} = \frac{16}{7} \] b) Ta có: \[ u_6 = u_1 + 5d \] \[ u_2 = u_1 + d \] \[ u_{13} = u_1 + 12d \] Thay vào hệ phương trình ta được: \[ u_1 + 5d = 5(u_1 + d) \] \[ u_1 + 12d = 2(u_1 + 5d) + 5 \] Giải hệ phương trình này ta được: \[ u_1 + 5d = 5u_1 + 5d \] \[ u_1 + 12d = 2u_1 + 10d + 5 \] \[ -4u_1 = -2d \] \[ u_1 = \frac{d}{2} \] Thay \( u_1 = \frac{d}{2} \) vào phương trình thứ hai ta được: \[ \frac{d}{2} + 12d = 2(\frac{d}{2}) + 10d + 5 \] \[ \frac{25d}{2} = \frac{22d}{2} + 5 \] \[ \frac{3d}{2} = 5 \] \[ d = \frac{10}{3} \] \[ u_1 = \frac{d}{2} = \frac{10}{3} \cdot \frac{1}{2} = \frac{5}{3} \] c) Ta có: \[ u_2 = u_1 + d \] \[ u_4 = u_1 + 3d \] \[ u_6 = u_1 + 5d \] \[ u_8 = u_1 + 7d \] \[ u_7 = u_1 + 6d \] Thay vào hệ phương trình ta được: \[ u_1 + d + u_1 + 3d - (u_1 + 5d) = -7 \] \[ u_1 + 7d - (u_1 + 6d) = 2(u_1 + 5d) \] Giải hệ phương trình này ta được: \[ u_1 + d + u_1 + 3d - u_1 - 5d = -7 \] \[ u_1 + 7d - u_1 - 6d = 2u_1 + 10d \] \[ u_1 - d = -7 \] \[ u_1 + d = 2u_1 + 10d \] \[ -u_1 = 9d \] \[ u_1 = -9d \] Thay \( u_1 = -9d \) vào phương trình thứ hai ta được: \[ -9d + d = 2(-9d) + 10d \] \[ -8d = -18d + 10d \] \[ -8d = -8d \] Phương trình này đúng với mọi giá trị của \( d \). Vậy \( d \) có thể là bất kỳ giá trị nào và \( u_1 = -9d \). d) Ta có: \[ u_5 = u_1 + 4d \] \[ u_2 = u_1 + d \] \[ u_7 = u_1 + 6d \] Thay vào hệ phương trình ta được: \[ u_1 + 4d - (u_1 + d) = -8 \] \[ u_1 + d \cdot u_1 + 6d = 75 \] Giải hệ phương trình này ta được: \[ u_1 + 4d - u_1 - d = -8 \] \[ u_1 + du_1 + 6d = 75 \] \[ 3d = -8 \] \[ d = -\frac{8}{3} \] Thay \( d = -\frac{8}{3} \) vào phương trình thứ hai ta được: \[ u_1 + (-\frac{8}{3})u_1 + 6(-\frac{8}{3}) = 75 \] \[ u_1 - \frac{8}{3}u_1 - 16 = 75 \] \[ -\frac{5}{3}u_1 = 91 \] \[ u_1 = -\frac{273}{5} \] e) Ta có: \[ u_1^2 + u_2^2 + u_3^2 = 155 \] \[ s_1 = 21 \] Thay \( s_1 = 21 \) vào ta được: \[ u_1^2 + (u_1 + d)^2 + (u_1 + 2d)^2 = 155 \] \[ 21 = 21 \] Phương trình này đúng với mọi giá trị của \( u_1 \) và \( d \). Vậy \( u_1 \) và \( d \) có thể là bất kỳ giá trị nào thỏa mãn phương trình trên. Câu 3: 1) $\left\{\begin{matrix} S_{3}=12 & \\ S_{5}=35& \end{matrix}\right.$ Ta có: $S_{3}=u_{1}+u_{2}+u_{3}=3u_{1}+3d=12$ $S_{5}=u_{1}+u_{2}+u_{3}+u_{4}+u_{5}=5u_{1}+10d=35$ Giải hệ phương trình ta được $u_{1}=1,d=3$ 2) $\left\{\begin{matrix} u_{1}+u_{2}+u_{3}=9 & \\ u_{1}^{2}+u_{2}^{2}+u_{3}^{2}=35& \end{matrix}\right.$ Ta có: $u_{1}+u_{2}+u_{3}=3u_{1}+3d=9$ $u_{1}^{2}+u_{2}^{2}+u_{3}^{2}=u_{1}^{2}+(u_{1}+d)^{2}+(u_{1}+2d)^{2}=35$ Giải hệ phương trình ta được $u_{1}=1,d=2$ hoặc $u_{1}=3,d=-2$ 3) $\left\{\begin{matrix} u_{1}+u_{2}+u_{3}+u_{4}=16 & \\ u_{1}^{2}+u_{2}^{2}+u_{3}^{2}+u_{4}^{2}=84& \end{matrix}\right.$ Ta có: $u_{1}+u_{2}+u_{3}+u_{4}=4u_{1}+6d=16$ $u_{1}^{2}+u_{2}^{2}+u_{3}^{2}+u_{4}^{2}=u_{1}^{2}+(u_{1}+d)^{2}+(u_{1}+2d)^{2}+(u_{1}+3d)^{2}=84$ Giải hệ phương trình ta được $u_{1}=1,d=3$ hoặc $u_{1}=7,d=-3$ 4) $\left\{\begin{matrix} S_{5}=5 & \\ u_{1}.u_{2}.u_{3}.u_{4}.u_{5}=45& \end{matrix}\right.$ Ta có: $S_{5}=5u_{1}+10d=5$ $u_{1}.u_{2}.u_{3}.u_{4}.u_{5}=u_{1}(u_{1}+d)(u_{1}+2d)(u_{1}+3d)(u_{1}+4d)=45$ Giải hệ phương trình ta được $u_{1}=1,d=0$ hoặc $u_{1}=-3,d=2$ 5) $\left\{\begin{matrix} S_{4}=20 & \\ \frac{1}{u_{1}}+\frac{1}{u_{2}}+\frac{1}{u_{3}}+\frac{1}{u_{4}}=\frac{25}{24}& \end{matrix}\right.$ Ta có: $S_{4}=4u_{1}+6d=20$ $\frac{1}{u_{1}}+\frac{1}{u_{2}}+\frac{1}{u_{3}}+\frac{1}{u_{4}}=\frac{1}{u_{1}}+\frac{1}{u_{1}+d}+\frac{1}{u_{1}+2d}+\frac{1}{u_{1}+3d}=\frac{25}{24}$ Giải hệ phương trình ta được $u_{1}=2,d=2$ Câu 4: a) Ta có: \[ S_{12} = 34 \] \[ S_{14} = 45 \] Công thức tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng là: \[ S_n = \frac{n}{2} [2u_1 + (n-1)d] \] Áp dụng vào các điều kiện đã cho: \[ S_{12} = \frac{12}{2} [2u_1 + 11d] = 34 \] \[ 6(2u_1 + 11d) = 34 \] \[ 2u_1 + 11d = \frac{34}{6} \] \[ 2u_1 + 11d = \frac{17}{3} \quad (1) \] \[ S_{14} = \frac{14}{2} [2u_1 + 13d] = 45 \] \[ 7(2u_1 + 13d) = 45 \] \[ 2u_1 + 13d = \frac{45}{7} \quad (2) \] Giải hệ phương trình (1) và (2): \[ 2u_1 + 11d = \frac{17}{3} \] \[ 2u_1 + 13d = \frac{45}{7} \] Trừ hai phương trình: \[ (2u_1 + 13d) - (2u_1 + 11d) = \frac{45}{7} - \frac{17}{3} \] \[ 2d = \frac{45}{7} - \frac{17}{3} \] \[ 2d = \frac{135 - 119}{21} \] \[ 2d = \frac{16}{21} \] \[ d = \frac{8}{21} \] Thay \( d = \frac{8}{21} \) vào (1): \[ 2u_1 + 11 \cdot \frac{8}{21} = \frac{17}{3} \] \[ 2u_1 + \frac{88}{21} = \frac{17}{3} \] \[ 2u_1 = \frac{17}{3} - \frac{88}{21} \] \[ 2u_1 = \frac{119 - 88}{21} \] \[ 2u_1 = \frac{31}{21} \] \[ u_1 = \frac{31}{42} \] Số hạng thứ n của cấp số cộng: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] \[ u_n = \frac{31}{42} + (n-1) \cdot \frac{8}{21} \] \[ u_n = \frac{31}{42} + \frac{8(n-1)}{21} \] \[ u_n = \frac{31}{42} + \frac{8n - 8}{21} \] \[ u_n = \frac{31 + 16n - 16}{42} \] \[ u_n = \frac{16n + 15}{42} \] b) Ta có: \[ u_5 = 10 \] \[ S_{10} = 5 \] Công thức số hạng thứ n của cấp số cộng: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] Áp dụng vào điều kiện đã cho: \[ u_5 = u_1 + 4d = 10 \quad (1) \] Công thức tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng: \[ S_{10} = \frac{10}{2} [2u_1 + 9d] = 5 \] \[ 5(2u_1 + 9d) = 5 \] \[ 2u_1 + 9d = 1 \quad (2) \] Giải hệ phương trình (1) và (2): \[ u_1 + 4d = 10 \] \[ 2u_1 + 9d = 1 \] Nhân phương trình (1) với 2: \[ 2u_1 + 8d = 20 \] Trừ hai phương trình: \[ (2u_1 + 9d) - (2u_1 + 8d) = 1 - 20 \] \[ d = -19 \] Thay \( d = -19 \) vào (1): \[ u_1 + 4(-19) = 10 \] \[ u_1 - 76 = 10 \] \[ u_1 = 86 \] Số hạng thứ n của cấp số cộng: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] \[ u_n = 86 + (n-1)(-19) \] \[ u_n = 86 - 19n + 19 \] \[ u_n = 105 - 19n \] c) Ta có: \[ \frac{S_{10}}{5} = \frac{S_{10}}{3} = \frac{S_{10}}{2} \] Công thức tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng: \[ S_{10} = \frac{10}{2} [2u_1 + 9d] \] \[ S_{10} = 5[2u_1 + 9d] \] Theo điều kiện đã cho: \[ \frac{S_{10}}{5} = \frac{S_{10}}{3} = \frac{S_{10}}{2} \] \[ \frac{5[2u_1 + 9d]}{5} = \frac{5[2u_1 + 9d]}{3} = \frac{5[2u_1 + 9d]}{2} \] \[ 2u_1 + 9d = \frac{5[2u_1 + 9d]}{3} = \frac{5[2u_1 + 9d]}{2} \] Do đó: \[ 2u_1 + 9d = 0 \] \[ 2u_1 = -9d \] \[ u_1 = -\frac{9d}{2} \] Số hạng thứ n của cấp số cộng: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] \[ u_n = -\frac{9d}{2} + (n-1)d \] \[ u_n = -\frac{9d}{2} + nd - d \] \[ u_n = nd - \frac{11d}{2} \] \[ u_n = d \left( n - \frac{11}{2} \right) \] d) Ta có: \[ S_{20} = 2S_{10} \] \[ S_{13} = 3S \] Công thức tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng: \[ S_{20} = \frac{20}{2} [2u_1 + 19d] \] \[ S_{20} = 10[2u_1 + 19d] \] \[ S_{10} = \frac{10}{2} [2u_1 + 9d] \] \[ S_{10} = 5[2u_1 + 9d] \] Theo điều kiện đã cho: \[ S_{20} = 2S_{10} \] \[ 10[2u_1 + 19d] = 2 \cdot 5[2u_1 + 9d] \] \[ 10[2u_1 + 19d] = 10[2u_1 + 9d] \] \[ 2u_1 + 19d = 2u_1 + 9d \] \[ 10d = 0 \] \[ d = 0 \] Thay \( d = 0 \) vào công thức tổng: \[ S_{10} = 5[2u_1 + 9 \cdot 0] \] \[ S_{10} = 5 \cdot 2u_1 \] \[ S_{10} = 10u_1 \] Theo điều kiện đã cho: \[ S_{13} = 3S \] \[ S_{13} = \frac{13}{2} [2u_1 + 12d] \] \[ S_{13} = \frac{13}{2} [2u_1 + 12 \cdot 0] \] \[ S_{13} = \frac{13}{2} \cdot 2u_1 \] \[ S_{13} = 13u_1 \] Theo điều kiện đã cho: \[ S_{13} = 3S \] \[ 13u_1 = 3S \] \[ S = \frac{13u_1}{3} \] Số hạng thứ n của cấp số cộng: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] \[ u_n = u_1 + (n-1) \cdot 0 \] \[ u_n = u_1 \] Vậy, số hạng đầu \( u_1 \), công sai \( d = 0 \), và số hạng thứ n của cấp số cộng là \( u_n = u_1 \). Câu 5: Câu hỏi Cho cấp số cộng: \( u_1, u_2, u_3, \ldots \) có công sai \( d \). 1. Biết \( u_2 + u_{22} = 40 \). Tính \( S_{22} \). 2. Biết \( u_i + u_i + u_i + u_{i0} + u_{i0} + u_{i0} = 147 \). Tính \( u_6 + u_{11} \vee u_2 + u_6 + u_{11} + u_4 \). 3. Biết \( u_1 + u_6 + u_{12} + u_{16} = 224 \). Tính \( S_{16} \). 4. Biết \( u_{23} + u_{37} = 29 \). Tính \( u_{127} + 3u \). Câu trả lời Câu 1: Biết \( u_2 + u_{22} = 40 \). Tính \( S_{22} \). Trong một cấp số cộng, ta có: \[ u_2 = u_1 + d \] \[ u_{22} = u_1 + 21d \] Theo đề bài: \[ u_2 + u_{22} = 40 \] \[ (u_1 + d) + (u_1 + 21d) = 40 \] \[ 2u_1 + 22d = 40 \] \[ u_1 + 11d = 20 \] Tổng của 22 số hạng đầu tiên \( S_{22} \) của cấp số cộng được tính bằng công thức: \[ S_{22} = \frac{22}{2} (u_1 + u_{22}) \] \[ S_{22} = 11 (u_1 + u_{22}) \] \[ S_{22} = 11 \times 40 \] \[ S_{22} = 440 \] Câu 2: Biết \( u_i + u_i + u_i + u_{i0} + u_{i0} + u_{i0} = 147 \). Tính \( u_6 + u_{11} \vee u_2 + u_6 + u_{11} + u_4 \). Giả sử \( i = 6 \) và \( i0 = 4 \): \[ u_6 + u_6 + u_6 + u_4 + u_4 + u_4 = 147 \] \[ 3u_6 + 3u_4 = 147 \] \[ u_6 + u_4 = 49 \] Ta cần tính \( u_6 + u_{11} \vee u_2 + u_6 + u_{11} + u_4 \): \[ u_6 = u_1 + 5d \] \[ u_{11} = u_1 + 10d \] \[ u_2 = u_1 + d \] \[ u_4 = u_1 + 3d \] Do đó: \[ u_6 + u_{11} = (u_1 + 5d) + (u_1 + 10d) = 2u_1 + 15d \] \[ u_2 + u_6 + u_{11} + u_4 = (u_1 + d) + (u_1 + 5d) + (u_1 + 10d) + (u_1 + 3d) = 4u_1 + 19d \] Câu 3: Biết \( u_1 + u_6 + u_{12} + u_{16} = 224 \). Tính \( S_{16} \). Ta có: \[ u_6 = u_1 + 5d \] \[ u_{12} = u_1 + 11d \] \[ u_{16} = u_1 + 15d \] Theo đề bài: \[ u_1 + (u_1 + 5d) + (u_1 + 11d) + (u_1 + 15d) = 224 \] \[ 4u_1 + 31d = 224 \] Tổng của 16 số hạng đầu tiên \( S_{16} \) của cấp số cộng được tính bằng công thức: \[ S_{16} = \frac{16}{2} (u_1 + u_{16}) \] \[ S_{16} = 8 (u_1 + u_{16}) \] \[ S_{16} = 8 (u_1 + (u_1 + 15d)) \] \[ S_{16} = 8 (2u_1 + 15d) \] \[ S_{16} = 16u_1 + 120d \] Câu 4: Biết \( u_{23} + u_{37} = 29 \). Tính \( u_{127} + 3u \). Ta có: \[ u_{23} = u_1 + 22d \] \[ u_{37} = u_1 + 36d \] Theo đề bài: \[ u_{23} + u_{37} = 29 \] \[ (u_1 + 22d) + (u_1 + 36d) = 29 \] \[ 2u_1 + 58d = 29 \] \[ u_1 + 29d = 14.5 \] Ta cần tính \( u_{127} + 3u \): \[ u_{127} = u_1 + 126d \] \[ 3u = 3(u_1 + d) = 3u_1 + 3d \] Do đó: \[ u_{127} + 3u = (u_1 + 126d) + (3u_1 + 3d) \] \[ u_{127} + 3u = 4u_1 + 129d \] Câu 6: Gọi ba số hạng liên tiếp của cấp số cộng là \( a-d \), \( a \), \( a+d \). Theo đề bài, ta có: 1. Tổng của ba số hạng này bằng 27: \[ (a-d) + a + (a+d) = 27 \] \[ 3a = 27 \] \[ a = 9 \] 2. Tổng các bình phương của ba số hạng này bằng 293: \[ (a-d)^2 + a^2 + (a+d)^2 = 293 \] Thay \( a = 9 \) vào: \[ (9-d)^2 + 9^2 + (9+d)^2 = 293 \] \[ (9-d)^2 + 81 + (9+d)^2 = 293 \] \[ (81 - 18d + d^2) + 81 + (81 + 18d + d^2) = 293 \] \[ 81 - 18d + d^2 + 81 + 81 + 18d + d^2 = 293 \] \[ 243 + 2d^2 = 293 \] \[ 2d^2 = 50 \] \[ d^2 = 25 \] \[ d = 5 \text{ hoặc } d = -5 \] Với \( d = 5 \): - Ba số hạng là \( 9-5 = 4 \), \( 9 \), \( 9+5 = 14 \). Với \( d = -5 \): - Ba số hạng là \( 9-(-5) = 14 \), \( 9 \), \( 9+(-5) = 4 \). Do đó, ba số hạng liên tiếp của cấp số cộng là \( 4 \), \( 9 \), \( 14 \). Câu 7: Gọi bốn số hạng cần tìm là \( a - d \), \( a \), \( a + d \), \( a + 2d \). Theo đề bài, ta có: \[ (a - d) + a + (a + d) + (a + 2d) = 20 \] \[ 4a + 2d = 20 \] \[ 2a + d = 10 \quad \text{(1)} \] Tiếp theo, ta có tích của bốn số hạng này là 384: \[ (a - d) \cdot a \cdot (a + d) \cdot (a + 2d) = 384 \] Bây giờ, ta sẽ thay \( d \) từ phương trình (1) vào phương trình tích trên. Từ (1): \[ d = 10 - 2a \] Thay \( d = 10 - 2a \) vào phương trình tích: \[ (a - (10 - 2a)) \cdot a \cdot (a + (10 - 2a)) \cdot (a + 2(10 - 2a)) = 384 \] \[ (a - 10 + 2a) \cdot a \cdot (a + 10 - 2a) \cdot (a + 20 - 4a) = 384 \] \[ (3a - 10) \cdot a \cdot (10 - a) \cdot (20 - 3a) = 384 \] Ta thử các giá trị của \( a \) để tìm ra đáp án đúng. 1. Nếu \( a = 4 \): \[ d = 10 - 2 \cdot 4 = 2 \] Bốn số hạng là: \[ 4 - 2 = 2, \quad 4, \quad 4 + 2 = 6, \quad 4 + 4 = 8 \] Kiểm tra tổng: \[ 2 + 4 + 6 + 8 = 20 \] Kiểm tra tích: \[ 2 \cdot 4 \cdot 6 \cdot 8 = 384 \] Vậy bốn số hạng cần tìm là \( 2, 4, 6, 8 \). Câu 8: Gọi ba số hạng cần tìm là \( a - d \), \( a \), \( a + d \). Theo giả thiết ta có: \[ (a - d) + a + (a + d) = 15 \] \[ (a - d)^2 + a^2 + (a + d)^2 = 83 \] Giải phương trình đầu tiên: \[ (a - d) + a + (a + d) = 15 \] \[ 3a = 15 \] \[ a = 5 \] Thay \( a = 5 \) vào phương trình thứ hai: \[ (5 - d)^2 + 5^2 + (5 + d)^2 = 83 \] \[ (5 - d)^2 + 25 + (5 + d)^2 = 83 \] \[ (25 - 10d + d^2) + 25 + (25 + 10d + d^2) = 83 \] \[ 25 - 10d + d^2 + 25 + 25 + 10d + d^2 = 83 \] \[ 75 + 2d^2 = 83 \] \[ 2d^2 = 8 \] \[ d^2 = 4 \] \[ d = 2 \text{ hoặc } d = -2 \] Với \( d = 2 \): - Ba số hạng là \( 5 - 2 = 3 \), \( 5 \), \( 5 + 2 = 7 \) Với \( d = -2 \): - Ba số hạng là \( 5 - (-2) = 7 \), \( 5 \), \( 5 + (-2) = 3 \) Như vậy, ba số hạng liên tiếp của cấp số cộng là 3, 5, 7. Câu 9: Để tìm 5 số hạng liên tiếp của một cấp số cộng (CSC) biết tổng của chúng bằng 40 và tổng bình phương của chúng bằng 480, ta sẽ làm như sau: 1. Đặt ẩn số: Gọi 5 số hạng liên tiếp của CSC là \( a - 2d \), \( a - d \), \( a \), \( a + d \), \( a + 2d \). 2. Tổng của 5 số hạng: Tổng của 5 số hạng này là: \[ (a - 2d) + (a - d) + a + (a + d) + (a + 2d) = 5a \] Theo đề bài, tổng này bằng 40: \[ 5a = 40 \implies a = 8 \] 3. Tổng bình phương của 5 số hạng: Tổng bình phương của 5 số hạng này là: \[ (a - 2d)^2 + (a - d)^2 + a^2 + (a + d)^2 + (a + 2d)^2 \] Thay \( a = 8 \) vào, ta có: \[ (8 - 2d)^2 + (8 - d)^2 + 8^2 + (8 + d)^2 + (8 + 2d)^2 \] Khai triển và đơn giản hóa: \[ (8 - 2d)^2 = 64 - 32d + 4d^2 \] \[ (8 - d)^2 = 64 - 16d + d^2 \] \[ 8^2 = 64 \] \[ (8 + d)^2 = 64 + 16d + d^2 \] \[ (8 + 2d)^2 = 64 + 32d + 4d^2 \] Cộng tất cả lại: \[ 64 - 32d + 4d^2 + 64 - 16d + d^2 + 64 + 64 + 16d + d^2 + 64 + 32d + 4d^2 \] \[ = 320 + 10d^2 \] Theo đề bài, tổng bình phương này bằng 480: \[ 320 + 10d^2 = 480 \implies 10d^2 = 160 \implies d^2 = 16 \implies d = 4 \text{ hoặc } d = -4 \] 4. Xác định các số hạng: Với \( a = 8 \) và \( d = 4 \): \[ 8 - 2 \cdot 4 = 0, \quad 8 - 4 = 4, \quad 8, \quad 8 + 4 = 12, \quad 8 + 2 \cdot 4 = 16 \] Với \( a = 8 \) và \( d = -4 \): \[ 8 - 2 \cdot (-4) = 16, \quad 8 - (-4) = 12, \quad 8, \quad 8 + (-4) = 4, \quad 8 + 2 \cdot (-4) = 0 \] Vậy 5 số hạng liên tiếp của CSC là: \( 0, 4, 8, 12, 16 \). Câu 10: Gọi 4 số hạng cần tìm là \( a - 3d, a - d, a + d, a + 3d \). Ta có: \[ (a - 3d) + (a - d) + (a + d) + (a + 3d) = 10 \] \[ 4a = 10 \implies a = \frac{5}{2} \] Tiếp theo, ta có: \[ (a - 3d)^2 + (a - d)^2 + (a + d)^2 + (a + 3d)^2 = 30 \] \[ (a^2 - 6ad + 9d^2) + (a^2 - 2ad + d^2) + (a^2 + 2ad + d^2) + (a^2 + 6ad + 9d^2) = 30 \] \[ 4a^2 + 20d^2 = 30 \] Thay \( a = \frac{5}{2} \) vào, ta có: \[ 4 \left( \frac{5}{2} \right)^2 + 20d^2 = 30 \] \[ 4 \cdot \frac{25}{4} + 20d^2 = 30 \] \[ 25 + 20d^2 = 30 \implies 20d^2 = 5 \implies d^2 = \frac{1}{4} \implies d = \pm \frac{1}{2} \] Vậy, 4 số hạng cần tìm là: - Khi \( d = \frac{1}{2} \): \[ a - 3d = \frac{5}{2} - 3 \cdot \frac{1}{2} = 1 \] \[ a - d = \frac{5}{2} - \frac{1}{2} = 2 \] \[ a + d = \frac{5}{2} + \frac{1}{2} = 3 \] \[ a + 3d = \frac{5}{2} + 3 \cdot \frac{1}{2} = 4 \] - Khi \( d = -\frac{1}{2} \): \[ a - 3d = \frac{5}{2} - 3 \cdot \left( -\frac{1}{2} \right) = 4 \] \[ a - d = \frac{5}{2} - \left( -\frac{1}{2} \right) = 3 \] \[ a + d = \frac{5}{2} + \left( -\frac{1}{2} \right) = 2 \] \[ a + 3d = \frac{5}{2} + 3 \cdot \left( -\frac{1}{2} \right) = 1 \] Vậy, 4 số hạng cần tìm là \( 1, 2, 3, 4 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved