Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7:
Để tìm tất cả các giá trị thực của \( x \) sao cho mệnh đề \( P: |2x - 1| \geq 1 \) là mệnh đề đúng, chúng ta sẽ giải bất phương trình này từng bước.
Bước 1: Xét hai trường hợp của giá trị tuyệt đối.
Trường hợp 1: \( 2x - 1 \geq 1 \)
Giải bất phương trình:
\[ 2x - 1 \geq 1 \]
\[ 2x \geq 2 \]
\[ x \geq 1 \]
Trường hợp 2: \( 2x - 1 \leq -1 \)
Giải bất phương trình:
\[ 2x - 1 \leq -1 \]
\[ 2x \leq 0 \]
\[ x \leq 0 \]
Bước 2: Kết hợp các khoảng nghiệm từ cả hai trường hợp.
Kết quả cuối cùng là:
\[ x \leq 0 \text{ hoặc } x \geq 1 \]
Vậy, các giá trị thực của \( x \) thỏa mãn mệnh đề \( P \) là:
\[ x \leq 0 \text{ hoặc } x \geq 1 \]
Câu 8:
Để tìm tất cả các giá trị thực của \( x \) sao cho mệnh đề \( P: ``2x - 1 \geq 0'' \) là mệnh đề sai, ta cần tìm các giá trị của \( x \) làm cho bất đẳng thức này không đúng.
Bước 1: Xác định điều kiện để mệnh đề \( P \) sai.
Mệnh đề \( P \) sai khi \( 2x - 1 < 0 \).
Bước 2: Giải bất phương trình \( 2x - 1 < 0 \).
\[ 2x - 1 < 0 \]
\[ 2x < 1 \]
\[ x < \frac{1}{2} \]
Vậy, các giá trị thực của \( x \) để mệnh đề \( P \) sai là:
\[ x < \frac{1}{2} \]
Đáp số: \( x < \frac{1}{2} \)
Câu 9:
Để tìm tất cả các giá trị thực của \( x \) sao cho mệnh đề \( P: "x^2 + 5x + 4 = 0" \) là mệnh đề sai, chúng ta cần giải phương trình \( x^2 + 5x + 4 = 0 \) và sau đó xác định các giá trị của \( x \) khác với các nghiệm này.
Bước 1: Giải phương trình \( x^2 + 5x + 4 = 0 \).
Phương trình \( x^2 + 5x + 4 = 0 \) là một phương trình bậc hai. Chúng ta sẽ sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
\( x^2 + 5x + 4 = 0 \)
Ta tìm hai số có tổng bằng 5 và tích bằng 4. Hai số đó là 1 và 4.
Do đó, ta có thể viết lại phương trình dưới dạng:
\( (x + 1)(x + 4) = 0 \)
Bước 2: Tìm nghiệm của phương trình.
Phương trình \( (x + 1)(x + 4) = 0 \) có nghiệm khi ít nhất một trong các nhân tử bằng 0.
\( x + 1 = 0 \) hoặc \( x + 4 = 0 \)
Giải các phương trình này, ta được:
\( x = -1 \) hoặc \( x = -4 \)
Bước 3: Xác định các giá trị của \( x \) để mệnh đề \( P \) là sai.
Mệnh đề \( P \) là sai khi \( x \) không phải là nghiệm của phương trình \( x^2 + 5x + 4 = 0 \). Do đó, các giá trị của \( x \) để mệnh đề \( P \) là sai là tất cả các giá trị thực ngoại trừ \( x = -1 \) và \( x = -4 \).
Vậy, các giá trị thực của \( x \) để mệnh đề \( P \) là sai là:
\( x \neq -1 \) và \( x \neq -4 \)
Đáp số: Tất cả các giá trị thực của \( x \) ngoại trừ \( x = -1 \) và \( x = -4 \).
Câu 10:
Để xác định giá trị của \( n \) sao cho \( P(n) \) là mệnh đề đúng, chúng ta cần tìm các số tự nhiên \( n \) nhỏ hơn 50 và chia hết cho 12.
Các số tự nhiên chia hết cho 12 và nhỏ hơn 50 là:
\[ 12, 24, 36, 48 \]
Bây giờ, chúng ta kiểm tra từng số này:
- \( n = 12 \): \( 12 \) là số tự nhiên nhỏ hơn 50 và chia hết cho 12. Vậy \( P(12) \) là mệnh đề đúng.
- \( n = 24 \): \( 24 \) là số tự nhiên nhỏ hơn 50 và chia hết cho 12. Vậy \( P(24) \) là mệnh đề đúng.
- \( n = 36 \): \( 36 \) là số tự nhiên nhỏ hơn 50 và chia hết cho 12. Vậy \( P(36) \) là mệnh đề đúng.
- \( n = 48 \): \( 48 \) là số tự nhiên nhỏ hơn 50 và chia hết cho 12. Vậy \( P(48) \) là mệnh đề đúng.
Như vậy, các giá trị của \( n \) thỏa mãn \( P(n) \) là mệnh đề đúng là \( 12, 24, 36, 48 \).
Số lượng các giá trị \( n \) thỏa mãn là 4.
Đáp án: Các giá trị của \( n \) là \( 12, 24, 36, 48 \). Có tất cả 4 số \( n \) thỏa mãn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.