giúp tui với ạ

tổng các giá trị của m sao cho $((A\cup B)\setminus C)\cap L$ A là một đoạn có độ dài bằng 1 $2(m-0,
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Cao Đức Dai
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/09/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 30: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tập hợp A. 2. Xác định tập hợp B. 3. Tìm giao của A và B. 4. Kiểm tra điều kiện \((A \cap B) \subset (C \cup D)\). Bước 1: Xác định tập hợp A Tập hợp \(A\) được xác định bởi bất phương trình: \[ x^2 - (2m + 1)x + m^2 + m \leq 0 \] Để giải bất phương trình này, chúng ta cần tìm nghiệm của phương trình: \[ x^2 - (2m + 1)x + m^2 + m = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{(2m + 1) \pm \sqrt{(2m + 1)^2 - 4(m^2 + m)}}{2} \] \[ x = \frac{(2m + 1) \pm \sqrt{4m^2 + 4m + 1 - 4m^2 - 4m}}{2} \] \[ x = \frac{(2m + 1) \pm \sqrt{1}}{2} \] \[ x = \frac{(2m + 1) \pm 1}{2} \] Do đó, nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{(2m + 1) + 1}{2} = m + 1 \] \[ x_2 = \frac{(2m + 1) - 1}{2} = m \] Vậy, tập hợp \(A\) là: \[ A = [m, m + 1] \] Bước 2: Xác định tập hợp B Tập hợp \(B\) đã cho là: \[ B = [2m - 1, 3] \] Bước 3: Tìm giao của A và B Giao của \(A\) và \(B\) là: \[ A \cap B = [m, m + 1] \cap [2m - 1, 3] \] Để tìm giao của hai khoảng này, chúng ta cần so sánh các điểm đầu và cuối của hai khoảng: \[ m \geq 2m - 1 \] \[ m + 1 \leq 3 \] Giải các bất phương trình này: \[ m \geq 2m - 1 \implies m \leq 1 \] \[ m + 1 \leq 3 \implies m \leq 2 \] Vậy, \(m\) phải thỏa mãn: \[ m \leq 1 \] Bước 4: Kiểm tra điều kiện \((A \cap B) \subset (C \cup D)\) Tập hợp \(C\) và \(D\) đã cho là: \[ C = \{x \in \mathbb{R} : |x| < 3\} = (-3, 3) \] \[ D = (0, 4] \] Giao của \(C\) và \(D\) là: \[ C \cup D = (-3, 4] \] Điều kiện \((A \cap B) \subset (C \cup D)\) yêu cầu: \[ [m, m + 1] \cap [2m - 1, 3] \subset (-3, 4] \] Vì \(m \leq 1\), chúng ta kiểm tra các giá trị nguyên của \(m\) từ \(-2\) đến \(1\): - \(m = -2\): \(A = [-2, -1]\), \(B = [-5, 3]\), \(A \cap B = [-2, -1]\), \([-2, -1] \subset (-3, 4]\) - \(m = -1\): \(A = [-1, 0]\), \(B = [-3, 3]\), \(A \cap B = [-1, 0]\), \([-1, 0] \subset (-3, 4]\) - \(m = 0\): \(A = [0, 1]\), \(B = [-1, 3]\), \(A \cap B = [0, 1]\), \([0, 1] \subset (-3, 4]\) - \(m = 1\): \(A = [1, 2]\), \(B = [1, 3]\), \(A \cap B = [1, 2]\), \([1, 2] \subset (-3, 4]\) Vậy, số các giá trị nguyên của \(m\) sao cho \((A \cap B) \subset (C \cup D)\) là: \[ m = -2, -1, 0, 1 \] Đáp số: 4 giá trị nguyên của \(m\). Câu 31: Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định các tập hợp A và B và sau đó tìm các giá trị nguyên của tham số m sao cho B là một tập con của A. 1. Tập hợp A được cho là \( A = (3, +\infty) \). Điều này có nghĩa là A bao gồm tất cả các số thực lớn hơn 3. 2. Tập hợp B được cho là \( B = \{ x \in \mathbb{R} | |x| > m \} \). Điều này có nghĩa là B bao gồm tất cả các số thực x sao cho giá trị tuyệt đối của x lớn hơn m. 3. Để B là một tập con của A, mọi phần tử trong B phải cũng là phần tử của A. Điều này có nghĩa là mọi số thực x thỏa mãn \( |x| > m \) cũng phải thỏa mãn \( x > 3 \). 4. Vì \( |x| > m \) có thể viết lại thành \( x > m \) hoặc \( x < -m \), nhưng vì chúng ta đang xét trên nửa đường tròn đơn vị (góc phần tư I và II), chúng ta chỉ cần xét \( x > m \). 5. Để \( x > m \) cũng thỏa mãn \( x > 3 \), m phải nhỏ hơn hoặc bằng 3. Tuy nhiên, vì B phải bao gồm các số thực lớn hơn 3, m phải lớn hơn 3. 6. Do đó, m phải nằm trong khoảng \( (3, +\infty) \). 7. Các giá trị nguyên của m trong khoảng này là 4, 5, 6, ... 8. Vì vậy, có vô số giá trị nguyên của tham số m. Đáp số: Có vô số giá trị nguyên của tham số m.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Cao Đức Dai

Đề bà:

Cho cá


  • MỘT
  • =
  • {
  • x
  • R
  • :
  • x
  • 2
  • (
  • 2
  • tôi
  • +
  • 1
  • )
  • x
  • +
  • tôi
  • 2
  • +
  • tôi
  • 0
  • }
  • A = \left\{ x \in \mathbb{R} : x^2 - (2m + 1)x + m^2 + m \leq 0 \right\}MỘT={ x∈R:x2−( 2 phút+1 ) x+tôi2+tôi≤0 }
  • B
  • =
  • [
  • 2
  • tôi
  • 1
  • ;
  • 3
  • ]
  • B = \trái[ 2m - 1; 3 \phải]B=[ 2 phút−1 ;3 ]
  • C
  • =
  • {
  • x
  • R
  • :
  • x
  • <
  • 3
  • }
  • =
  • (
  • 3
  • ,
  • 3
  • )
  • C = \left\{ x \in \mathbb{R} : |x| < 3 \right\} = (-3, 3)C={ x∈R:∣ x ∣<3 }=( − 3 ,3 )
  • D
  • =
  • (
  • 0
  • ;
  • 4
  • )
  • D = (0; 4)D=( 0 ;4 )

Biết rằn

(

MỘT

B

)

(

C

D

)

(A \cap B( MỘT∩B)⊂( C∪D)Vỗ nhẹ(

C

D

)

=

(

3

;

4

)

(C \cup D) = (-3; 4)( C∪Đ )=( − 3 ;4 ),

Yêu cầu đề:

Số nguyên giá trị củatôi

tôitôisao cho ((

MỘT

B

)

(

C

D

)

(A \cap B) \subset (C \cup D)( MỘT∩B. )⊂( C∪Đ )?


⚙️ Bư

Ta xét nghiệm bất kỳ phương án nào:

x

2

(

2

tôi

+

1

)

x

+

tôi

2

+

tôi

0

x^2 - (2m + 1)x + m^2 + mx2−( 2 phút+1 ) x+tôi2+tôi≤0Đặtf

(

x

)

=

x

2

(

2

tôi

+

1

)

x

+

tôi

2

+

tôi

f(x) = x^2 - (2m + 1)x + m^2 + mf ( x )=x2−( 2 phút+1 ) x+tôi2+tôi


  • Đây là một bất chấp hai phương thứccóMột
  • =
  • 1
  • >
  • 0
  • một = 1 > 0Một=1>0,
  • Để có trải nghiệm theo phương pháp nào đó, cần Δ ≥ 0:

Δ=(2m+1)2−4(m2+m)=4m2+4m+1−4m2−4m=1>0⇒Luoˆn coˊ 2 nghiệm phaˆn biệt\Delta = (2m+1)^2 - 4(m^2 + m) = 4m^2 + 4m + 1 - 4m^2 - 4m = 1 > 0 \Rightarrow \text{Luôn có 2 nghiệm phân biệt}Δ=(2m+1)2−4(m2+m)=4m2+4m+1−4m2−4m=1>0⇒Luoˆn coˊ 2 nghiệm phaˆn biệtMỘT

=

[

x

1

;

x

2

]

A = [x_1; x_2]MỘT=[ x1​;x2​], với:

x1=(2m+1)−12=2m+1−12=mx_1 = \frac{(2m+1) - \sqrt{1}}{2} = \frac{2m+1 - 1}{2} = mx1​=2(2m+1)−1

​​=22m+1−1​=m x2=(2m+1)+12=2m+1+12=m+1x_2 = \frac{(2m+1) + \sqrt{1}}{2} = \frac{2m+1 + 1}{2} = m + 1x2​=2(2m+1)+1

​​=22m+1+1​=m+1✅ Vậy:

MỘT

=

[

tôi

;

tôi

+

1

]

A =MỘT=[ m ;tôi+1 ] B

=

[

2

tôi

1

;

3

]

B = [2m - 1; 3]B=[ 2 phút−1 ;3 ]

⚙️ Bước 3: GiaoMỘT

B

A \cap BMỘT∩B

MỘT

=

[

tôi

;

tôi

]

1

(

)

B

=

[

2

tôi

1

;

3

]

A = [m;]()MỘT=[ m ;] )1 ] ,B=[ 2 phút−1 ;3 ]look giao của hai đoạn


  • Giao tiếp của hai đoạn là đoạn nếu chúng chồng lên nhau.
  • Giao này tồ

[m;m+1]∩[2m−1;3]≠∅[m; m+1] \cap [2m-1; 3] \ne \emptyset[m;m+1]∩[2m−1;3]=∅Tức là có đoạn chung.

MỘT

B

=

[

tối đa

(

tôi

,

2

tôi

1

)

;

phút

(

tôi

+

1

,

3

)

]

A \cap B = [\max(m, 2m -1); \min(m+1, 3)]MỘT∩B=[ tối đa ( m ,2 phút−1 ) ;phút ( m+1 ,3 )]

Gọi đoạn này làTÔI

tôi

=

[

Một

tôi

;

b

tôi

]

Tôi_m = [a_m; b_m]TÔItôi​=[ Mộttôi​;btôi​]

⚙️ Bước 4: Điều kiện đểMỘT

B

C

D

=

(

3

;

4

)

A \cap B \subset C \cup D = (-3; 4)MỘT∩B⊂C∪D=( − 3 ;4 )

Tức là:

Im⊂(−3;4)⇒am>−3vaˋbm<4I_m \subset (-3; 4) \Rightarrow a_m > -3 \quad \text{và} \quad b_m < 4Im​⊂(−3;4)⇒am​>−3vaˋbm​<4VìMột

tôi

=

tối đa

(

tôi

,

2

tôi

1

)

a_m = \max(m, 2m -1)Mộttôi​=tối đa ( m ,2 phút−1 ), ( b_mb

tôi

=

phút

(

tôi

+

1

,

3

)

b_m = \min(m+1, 3)btôi​=phút ( m+1 ,3 )

Chia làm từng trường hợp lý theo giá trịtôi

tôitôi:

✅ Lập bảng xét nghiệm từng giá trị nguyêntôi

tôitôivà kiểm tra

Ta xét các nguyên giá trị củatôi

tôitôisaMỘT

B

(

3

;

4

)

A \cap B \subset (-3; 4)MỘT∩B⊂( − 3 ;4 )

nhìn từtôi

=

2

m = -2tôi=− 2đến ( m =tôi

=

2

m = 2tôi=2(vì ngoài khoảng(

3

;

4

)

(-3; 4)( − 3 ;4 ))

tôi

tôitôiMỘT

=

[

tôi

,

tôi

+

1

]

A = [m, m+1]MỘT=[ m ,tôi+1 ]B

=

[

2

tôi

1

,

3

]

B = [2m -1, 3]B=[ 2 phút−1 ,3 ]MỘT

B

A \cap BMỘT∩BMỘT

B

(

3

;

4

)

A \cap B \subset (-3; 4)MỘT∩B⊂( − 3 ;4 )?-2[-2, -1][-5, 3][-2, -1]✅ (nằm trong (-3; 4))-1[-1, 0][-3, 3][-1, 0]✅0[0, 1][-1, 3][0, 1]✅1[1, 2][1, 3][1, 2]✅2[2, 3][3, 3]{3}✅ (3 ∈ (-3, 4))3[3, 4][5, 3] → ∅∅❌

✅ Kết luận:

Các giá trị nguyên củatôi

tôitôithỏa mãn là:

m=−2,−1,0,1,2\boxed{m = -2, -1, 0, 1, 2}m=−2,−1,0,1,2​ 👉 Do đó có tổng cộng 5 giá trị nguyên củatôi

tôitôiđồng ý yêu cầu bài viết.

Đ

Một

ˊ

Một

ˊ

N: 

5

\boxed{\text{Đáp ​​án: } 5}ĐMộtˊP Mộtˊsố:  5​

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved