giải những câu sau chính xác

Câu 40. Xét biểu thức $F=y-x$ trên miền xác định bởi hệ $\left\{\begin{array}{l}y-2
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tuấn Anh Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 40: Để giải bài toán này, ta cần xác định miền xác định của hệ bất phương trình và sau đó tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( F = y - x \) trên miền đó. Bước 1: Xác định miền xác định của hệ bất phương trình Hệ bất phương trình cho bởi: \[ \begin{cases} y - 2x \leq 2 \\ 2y - x \geq 4 \\ x + y \leq 5 \end{cases} \] - Bất phương trình thứ nhất: \( y - 2x \leq 2 \) tương đương với \( y \leq 2x + 2 \). - Bất phương trình thứ hai: \( 2y - x \geq 4 \) tương đương với \( y \geq \frac{x}{2} + 2 \). - Bất phương trình thứ ba: \( x + y \leq 5 \). Bước 2: Tìm giao điểm của các đường thẳng 1. Giao điểm của \( y = 2x + 2 \) và \( y = \frac{x}{2} + 2 \): \[ 2x + 2 = \frac{x}{2} + 2 \implies 2x = \frac{x}{2} \implies x = 0 \] Thay \( x = 0 \) vào \( y = 2x + 2 \), ta được \( y = 2 \). Vậy giao điểm là \( (0, 2) \). 2. Giao điểm của \( y = 2x + 2 \) và \( x + y = 5 \): \[ y = 2x + 2 \quad \text{và} \quad x + y = 5 \implies x + (2x + 2) = 5 \implies 3x + 2 = 5 \implies 3x = 3 \implies x = 1 \] Thay \( x = 1 \) vào \( y = 2x + 2 \), ta được \( y = 4 \). Vậy giao điểm là \( (1, 4) \). 3. Giao điểm của \( y = \frac{x}{2} + 2 \) và \( x + y = 5 \): \[ y = \frac{x}{2} + 2 \quad \text{và} \quad x + y = 5 \implies x + \left(\frac{x}{2} + 2\right) = 5 \implies \frac{3x}{2} + 2 = 5 \implies \frac{3x}{2} = 3 \implies x = 2 \] Thay \( x = 2 \) vào \( y = \frac{x}{2} + 2 \), ta được \( y = 3 \). Vậy giao điểm là \( (2, 3) \). Bước 3: Xác định miền nghiệm Miền nghiệm là tam giác với các đỉnh \( (0, 2) \), \( (1, 4) \), và \( (2, 3) \). Bước 4: Tính giá trị của \( F = y - x \) tại các đỉnh 1. Tại \( (0, 2) \): \( F = 2 - 0 = 2 \). 2. Tại \( (1, 4) \): \( F = 4 - 1 = 3 \). 3. Tại \( (2, 3) \): \( F = 3 - 2 = 1 \). Kết luận Giá trị nhỏ nhất của \( F = y - x \) là 1, đạt được khi \( x = 2, y = 3 \). Vậy mệnh đề đúng là: \( B. \min F = 1 \) khi \( x = 2, y = 3 \). Câu 41: Để tìm miền nghiệm của bất phương trình \(2x - y \leq -2\), ta thực hiện các bước sau: 1. Viết phương trình đường thẳng: - Phương trình đường thẳng tương ứng là \(2x - y = -2\). 2. Tìm điểm cắt trục: - Cắt trục \(x\) khi \(y = 0\): \(2x = -2 \Rightarrow x = -1\). Điểm cắt là \((-1, 0)\). - Cắt trục \(y\) khi \(x = 0\): \(-y = -2 \Rightarrow y = 2\). Điểm cắt là \((0, 2)\). 3. Vẽ đường thẳng: - Đường thẳng đi qua hai điểm \((-1, 0)\) và \((0, 2)\). 4. Xác định miền nghiệm: - Chọn một điểm không nằm trên đường thẳng để kiểm tra, ví dụ điểm \((0, 0)\). - Thay vào bất phương trình: \(2(0) - 0 \leq -2 \Rightarrow 0 \leq -2\), điều này sai. - Do đó, miền nghiệm nằm phía bên kia của đường thẳng so với điểm \((0, 0)\). 5. Kết luận: - Miền nghiệm là nửa mặt phẳng không chứa điểm \((0, 0)\). Dựa vào các hình ảnh, miền nghiệm là phần không chứa điểm \((0, 0)\), tức là hình D. Câu 42: Để xác định điểm \( A(-1; 3) \) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình nào trong các lựa chọn, ta sẽ kiểm tra từng bất phương trình một. A. \( -3x + 2y - 4 < 0 \) Thay \( x = -1 \) và \( y = 3 \) vào bất phương trình: \[ -3(-1) + 2(3) - 4 < 0 \] \[ 3 + 6 - 4 < 0 \] \[ 5 < 0 \] (sai) Vậy điểm \( A(-1; 3) \) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình này. B. \( 3x - y \leq 0 \) Thay \( x = -1 \) và \( y = 3 \) vào bất phương trình: \[ 3(-1) - 3 \leq 0 \] \[ -3 - 3 \leq 0 \] \[ -6 \leq 0 \] (đúng) Vậy điểm \( A(-1; 3) \) thuộc miền nghiệm của bất phương trình này. C. \( x + 3y > 0 \) Thay \( x = -1 \) và \( y = 3 \) vào bất phương trình: \[ -1 + 3(3) > 0 \] \[ -1 + 9 > 0 \] \[ 8 > 0 \] (đúng) Vậy điểm \( A(-1; 3) \) thuộc miền nghiệm của bất phương trình này. D. \( 2x - y + 4 < 0 \) Thay \( x = -1 \) và \( y = 3 \) vào bất phương trình: \[ 2(-1) - 3 + 4 < 0 \] \[ -2 - 3 + 4 < 0 \] \[ -1 < 0 \] (đúng) Vậy điểm \( A(-1; 3) \) thuộc miền nghiệm của bất phương trình này. Kết luận: Điểm \( A(-1; 3) \) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình \( -3x + 2y - 4 < 0 \). Đáp án: \( A. -3x + 2y - 4 < 0 \). Câu 43: Để xác định miền nghiệm của bất phương trình \(2x - y - 2 \geq 0\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định đường thẳng bờ: Bất phương trình \(2x - y - 2 \geq 0\) có đường thẳng bờ là \(2x - y - 2 = 0\). Đây chính là đường thẳng \(d\) đã cho. 2. Chọn điểm thử: Chọn một điểm không nằm trên đường thẳng \(d\) để thử. Thông thường, ta chọn điểm gốc tọa độ \(O(0, 0)\). 3. Thay điểm thử vào bất phương trình: Thay \(x = 0\) và \(y = 0\) vào bất phương trình: \[ 2(0) - 0 - 2 = -2 \] Vì \(-2 < 0\), nên điểm \(O(0, 0)\) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. 4. Kết luận về miền nghiệm: Do điểm \(O(0, 0)\) không thuộc miền nghiệm, nên miền nghiệm của bất phương trình \(2x - y - 2 \geq 0\) là nửa mặt phẳng không chứa điểm \(O(0, 0)\), tức là miền I. Vậy miền nghiệm của bất phương trình là miền I.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved