Giải bà sau

Bài 1. Tính độ dài cung $30^0$ của một đường tròn có bán kính 4dm . $A
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Yi Won
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Để tính độ dài cung $30^\circ$ của một đường tròn có bán kính 4dm, ta sử dụng công thức tính độ dài cung tròn: Độ dài cung tròn = $\frac{\theta}{360^\circ} \times 2\pi r$, trong đó: - $\theta$ là góc ở tâm (tính bằng độ), - $r$ là bán kính của đường tròn. Áp dụng công thức trên với $\theta = 30^\circ$ và $r = 4$dm, ta có: Độ dài cung $30^\circ$ = $\frac{30}{360} \times 2\pi \times 4$. Tính toán: 1. $\frac{30}{360} = \frac{1}{12}$. 2. $2\pi \times 4 = 8\pi$. 3. $\frac{1}{12} \times 8\pi = \frac{8\pi}{12} = \frac{2\pi}{3}$. Vậy độ dài cung $30^\circ$ là $\frac{2\pi}{3}$dm. Đáp án đúng là D. $\frac{2\pi}{3}$dm. Bài 2: Để tìm số đo \( n^0 \) của cung tròn có độ dài 40,2 cm trên đường tròn có bán kính 16 cm, ta sử dụng công thức tính độ dài cung tròn: \[ l = \frac{n}{360} \times 2\pi r \] Trong đó: - \( l \) là độ dài cung tròn. - \( n \) là số đo của cung tròn (đơn vị độ). - \( r \) là bán kính của đường tròn. Thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ 40,2 = \frac{n}{360} \times 2 \times 3,14 \times 16 \] Tính toán: \[ 40,2 = \frac{n}{360} \times 100,48 \] Giải phương trình để tìm \( n \): \[ \frac{n}{360} = \frac{40,2}{100,48} \] \[ n = \frac{40,2 \times 360}{100,48} \] \[ n \approx \frac{14472}{100,48} \] \[ n \approx 144 \] Vậy số đo \( n^0 \) của cung tròn là 144 độ. Đáp án đúng là A. 144. Bài 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần phân tích từng khẳng định và kiểm tra tính đúng sai của chúng. Khẳng định A: \(\widehat{BCA} = 40^\circ\). Tam giác ABC vuông tại A, nên \(\widehat{BAC} = 90^\circ - \widehat{B} = 90^\circ - 50^\circ = 40^\circ\). Do đó, \(\widehat{BCA} = 90^\circ - \widehat{BAC} = 90^\circ - 40^\circ = 50^\circ\). Vậy khẳng định A là sai. Khẳng định B: Độ dài cung nhỏ BD của (I) là \(\frac{8\pi}{9} \, \text{cm}\). Đường tròn (I) có đường kính AB = 4 cm, nên bán kính \(r = \frac{4}{2} = 2 \, \text{cm}\). Góc \(\widehat{BCA} = 50^\circ\), do đó góc ở tâm \(\widehat{BID} = 2 \times 50^\circ = 100^\circ\). Độ dài cung nhỏ BD là \(\frac{100}{360} \times 2\pi \times 2 = \frac{100}{360} \times 4\pi = \frac{10\pi}{9} \, \text{cm}\). Vậy khẳng định B là sai. Khẳng định C: \(\widehat{DAC} = 50^\circ\). Do D nằm trên đường tròn đường kính AB, nên \(\widehat{ADB} = 90^\circ\). Trong tam giác vuông ADB, \(\widehat{DAC} = \widehat{B} = 50^\circ\). Vậy khẳng định C là đúng. Khẳng định D: Độ dài cung lớn BD của (I) là \(\frac{3\pi}{2} \, \text{cm}\). Độ dài cung lớn BD là \(2\pi \times 2 - \frac{10\pi}{9} = 4\pi - \frac{10\pi}{9} = \frac{36\pi}{9} - \frac{10\pi}{9} = \frac{26\pi}{9} \, \text{cm}\). Vậy khẳng định D là sai. Tóm lại, khẳng định sai là A, B và D. Khẳng định C là đúng. Bài 4: Để tính diện tích của hình tròn, ta sử dụng công thức: \[ S = \pi R^2 \] Với \( R = 8 \, \text{cm} \), ta thay vào công thức: \[ S = \pi \times 8^2 = \pi \times 64 = 64\pi \, \text{cm}^2 \] Vậy diện tích của hình tròn là \( 64\pi \, \text{cm}^2 \). Do đó, đáp án đúng là: \( B. \, 64\pi \, \text{cm}^2 \). Bài 5: Để tính diện tích hình quạt AOM, ta cần biết bán kính của đường tròn và góc ở tâm tạo bởi hai bán kính OA và OM. 1. Xác định bán kính của đường tròn: Đường tròn (O) có đường kính AB = 20 cm (vì bán kính là 10 cm). Do đó, bán kính OA = OM = 10 cm. 2. Xác định góc ở tâm: Góc $\widehat{BAM} = 45^\circ$ là góc nội tiếp chắn cung AM. Theo tính chất của góc nội tiếp, góc ở tâm $\widehat{AOM}$ sẽ gấp đôi góc nội tiếp chắn cùng cung, tức là: \[ \widehat{AOM} = 2 \times \widehat{BAM} = 2 \times 45^\circ = 90^\circ \] 3. Tính diện tích hình quạt AOM: Diện tích hình quạt AOM được tính theo công thức: \[ S = \frac{\theta}{360^\circ} \times \pi R^2 \] Trong đó, $\theta = 90^\circ$ và $R = 10$ cm. Thay vào công thức, ta có: \[ S = \frac{90^\circ}{360^\circ} \times \pi \times 10^2 = \frac{1}{4} \times \pi \times 100 = 25\pi \text{ cm}^2 \] Vậy diện tích hình quạt AOM là $25\pi \text{ cm}^2$. Đáp án đúng là B. Bài 6: Để tính diện tích hình quạt \(AOM\), ta cần biết bán kính của đường tròn và góc ở tâm \(\widehat{AOM}\). 1. Tìm bán kính của đường tròn: Đường tròn \((O; 8 \text{ cm})\) có bán kính \(r = 8 \text{ cm}\). 2. Tìm góc ở tâm \(\widehat{AOM}\): Vì \(AB\) là đường kính, nên \(\widehat{AMB} = 90^\circ\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). Ta có \(\widehat{BAM} = 60^\circ\). Sử dụng tính chất của tam giác, ta có: \[ \widehat{AOM} = 2 \times \widehat{BAM} = 2 \times 60^\circ = 120^\circ \] 3. Tính diện tích hình quạt \(AOM\): Diện tích hình quạt \(AOM\) được tính theo công thức: \[ S = \frac{\theta}{360^\circ} \times \pi r^2 \] với \(\theta = 120^\circ\) và \(r = 8 \text{ cm}\). Thay vào công thức, ta có: \[ S = \frac{120^\circ}{360^\circ} \times \pi \times 8^2 = \frac{1}{3} \times \pi \times 64 = \frac{64\pi}{3} \text{ cm}^2 \] Vậy diện tích hình quạt \(AOM\) là \(\frac{64\pi}{3} \text{ cm}^2\). Tuy nhiên, trong các đáp án cho sẵn, không có đáp án nào khớp với kết quả này. Có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc đáp án. Nhưng theo tính toán, diện tích hình quạt \(AOM\) là \(\frac{64\pi}{3} \text{ cm}^2\). Bài 7: Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các công thức liên quan đến hình quạt tròn. 1. Công thức chu vi hình quạt: Chu vi của hình quạt bao gồm độ dài cung tròn và hai bán kính. Gọi \( R \) là bán kính và \( l \) là độ dài cung tròn, ta có: \[ C = l + 2R \] Theo đề bài, chu vi \( C = 28 \) cm, do đó: \[ l + 2R = 28 \] 2. Công thức diện tích hình quạt: Diện tích của hình quạt được tính bằng công thức: \[ S = \frac{1}{2} \times R \times l \] Theo đề bài, diện tích \( S = 49 \) cm², do đó: \[ \frac{1}{2} \times R \times l = 49 \] Suy ra: \[ R \times l = 98 \] 3. Giải hệ phương trình: Từ hai phương trình: \[ l + 2R = 28 \] \[ R \times l = 98 \] Ta có thể biểu diễn \( l \) từ phương trình thứ nhất: \[ l = 28 - 2R \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ R \times (28 - 2R) = 98 \] \[ 28R - 2R^2 = 98 \] \[ 2R^2 - 28R + 98 = 0 \] Chia cả hai vế cho 2: \[ R^2 - 14R + 49 = 0 \] Đây là phương trình bậc hai có dạng: \[ (R - 7)^2 = 0 \] Nghiệm của phương trình là: \[ R = 7 \] Vậy bán kính của hình quạt là \( R = 7 \) cm. Đáp án đúng là \( C.~R=7(cm). \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Yami

15/10/2025

Yi Won các đáp án đúng lần lượt là D A C B B B C
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved