giải chi tiết toán 12 đúng sai

Câu 1. Cho hàm số $f(x)=-x^3+3x.$ $a)~f^\prime(x)=-3x^2+3~A$ b) Hàm
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của fuincguk
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Câu hỏi: Cho hàm số \( f(x) = -x^3 + 3x \). a) \( f'(x) = -3x^2 + 3 \) b) Hàm số đồng biến trên các khoảng \( (-\infty; -1) \) và \( (1; +\infty) \); nghịch biến trên khoảng \( (-1; 1) \). c) Hàm số đạt cực tiểu tại \( x_1 = -1 \) và đạt cực đại tại \( x_2 = 1 \). d) Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([0; 3]\) bằng -16. Lời giải chi tiết: a) Tính đạo hàm của hàm số \( f(x) = -x^3 + 3x \): \[ f'(x) = -3x^2 + 3 \] b) Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số: - Giải phương trình \( f'(x) = 0 \): \[ -3x^2 + 3 = 0 \] \[ -3x^2 = -3 \] \[ x^2 = 1 \] \[ x = \pm 1 \] - Xét dấu của \( f'(x) \) trên các khoảng \( (-\infty; -1) \), \( (-1; 1) \), và \( (1; +\infty) \): - Trên khoảng \( (-\infty; -1) \), chọn \( x = -2 \): \[ f'(-2) = -3(-2)^2 + 3 = -3(4) + 3 = -12 + 3 = -9 < 0 \] - Trên khoảng \( (-1; 1) \), chọn \( x = 0 \): \[ f'(0) = -3(0)^2 + 3 = 3 > 0 \] - Trên khoảng \( (1; +\infty) \), chọn \( x = 2 \): \[ f'(2) = -3(2)^2 + 3 = -3(4) + 3 = -12 + 3 = -9 < 0 \] Do đó, hàm số đồng biến trên các khoảng \( (-\infty; -1) \) và \( (1; +\infty) \); nghịch biến trên khoảng \( (-1; 1) \). c) Xác định điểm cực trị của hàm số: - Tại \( x = -1 \): \[ f(-1) = -(-1)^3 + 3(-1) = 1 - 3 = -2 \] - Tại \( x = 1 \): \[ f(1) = -(1)^3 + 3(1) = -1 + 3 = 2 \] Do đó, hàm số đạt cực tiểu tại \( x_1 = -1 \) và đạt cực đại tại \( x_2 = 1 \). d) Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([0; 3]\): - Tính giá trị của hàm số tại các điểm đầu mút và điểm dừng trong đoạn: - Tại \( x = 0 \): \[ f(0) = -0^3 + 3(0) = 0 \] - Tại \( x = 1 \): \[ f(1) = -1^3 + 3(1) = 2 \] - Tại \( x = 3 \): \[ f(3) = -3^3 + 3(3) = -27 + 9 = -18 \] Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([0; 3]\) là 2 và giá trị nhỏ nhất là -18. Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất là: \[ 2 + (-18) = -16 \] Đáp án: a) Đạo hàm của hàm số \( f(x) = -x^3 + 3x \) là \( f'(x) = -3x^2 + 3 \). b) Hàm số đồng biến trên các khoảng \( (-\infty; -1) \) và \( (1; +\infty) \); nghịch biến trên khoảng \( (-1; 1) \). c) Hàm số đạt cực tiểu tại \( x_1 = -1 \) và đạt cực đại tại \( x_2 = 1 \). d) Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([0; 3]\) bằng -16. Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần phân tích hàm số $y = \frac{x^2 - 2x + 2}{x - 1}$ và kiểm tra các đặc điểm của đồ thị hàm số như đường tiệm cận và tâm đối xứng. a) Đường tiệm cận ngang Để tìm đường tiệm cận ngang, ta xét giới hạn của hàm số khi $x \to \pm \infty$: \[ \lim_{x \to \pm \infty} \frac{x^2 - 2x + 2}{x - 1} = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{x^2 - 2x + 2}{x - 1} = \lim_{x \to \pm \infty} \left( x - 1 + \frac{3}{x-1} \right) = \infty \] Như vậy, hàm số không có đường tiệm cận ngang. Kết luận này cho thấy phần a) của đề bài không chính xác. b) Đường tiệm cận đứng Để tìm đường tiệm cận đứng, ta tìm các giá trị của $x$ làm cho mẫu số bằng 0 và tử số khác 0: Mẫu số $x - 1 = 0 \Rightarrow x = 1$. Tử số $x^2 - 2x + 2 \neq 0$ khi $x = 1$. Vậy, đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng $x = 1$. c) Đường tiệm cận xiên Để tìm đường tiệm cận xiên, ta thực hiện phép chia đa thức: Chia $x^2 - 2x + 2$ cho $x - 1$, ta được: \[ x^2 - 2x + 2 = (x - 1)(x - 1) + 1 \] Vậy: \[ \frac{x^2 - 2x + 2}{x - 1} = x - 1 + \frac{1}{x - 1} \] Khi $x \to \pm \infty$, $\frac{1}{x - 1} \to 0$, do đó đường tiệm cận xiên là $y = x - 1$. d) Tâm đối xứng Để tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số, ta cần tìm điểm $(x_0, y_0)$ sao cho đồ thị đối xứng qua điểm này. Đối với hàm phân thức bậc 2 trên bậc 1, tâm đối xứng thường là nghiệm của phương trình $x = \frac{-b}{2a}$ của tử số, tức là: \[ x_0 = \frac{-(-2)}{2 \cdot 1} = 1 \] Thay $x_0 = 1$ vào hàm số, ta có: \[ y_0 = \frac{1^2 - 2 \cdot 1 + 2}{1 - 1} = \text{không xác định} \] Tuy nhiên, do $x = 1$ là đường tiệm cận đứng, nên không thể có tâm đối xứng tại $(1, y_0)$. Kết luận này cho thấy phần d) của đề bài không chính xác. Kết luận - Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng $x = 1$. - Đồ thị hàm số có đường tiệm cận xiên $y = x - 1$. - Không có đường tiệm cận ngang. - Không có tâm đối xứng tại $(1, 2)$. Câu 3: Để giải quyết các câu hỏi liên quan đến đồ thị hàm số, ta cần phân tích từng ý một cách chi tiết: a) Tâm đối xứng của đồ thị hàm số có tọa độ \((1;-1)\): Quan sát đồ thị, ta thấy đồ thị có dạng của một hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất, thường có dạng \(y = \frac{ax + b}{cx + d}\). Tâm đối xứng của đồ thị hàm phân thức này thường là giao điểm của hai đường tiệm cận. Từ đồ thị, ta thấy có hai đường tiệm cận: một đường tiệm cận đứng tại \(x = 1\) và một đường tiệm cận ngang tại \(y = -1\). Do đó, tâm đối xứng của đồ thị là \((1, -1)\). Vậy ý a là đúng. b) Hàm số có 2 cực trị: Quan sát đồ thị, ta thấy đồ thị không có điểm cực trị nào (không có điểm mà đồ thị đổi chiều từ tăng sang giảm hoặc ngược lại). Vậy ý b là sai. c) Giao điểm của đồ thị với trục hoành có tọa độ là \((0;2)\): Giao điểm của đồ thị với trục hoành là điểm mà \(y = 0\). Quan sát đồ thị, ta thấy không có điểm nào trên trục hoành. Do đó, ý c là sai. d) Điểm có tọa độ \((-1;-2)\) thuộc đồ thị hàm số đã cho: Quan sát đồ thị, ta thấy điểm \((-1, -2)\) nằm trên đồ thị. Do đó, ý d là đúng. Tóm lại: - a) Đúng - b) Sai - c) Sai - d) Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved