giúp tui giải

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I THÀNH PHÔ HỎ CHÍ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_OG8T4GHvlegPDGfUB62FszdBrBR2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

31/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài kiểm tra này, chúng ta cần phân tích từng câu hỏi và tìm phương án đúng nhất dựa trên kiến thức về giáo dục kinh tế và pháp luật. Dưới đây là đáp án cho từng câu: Câu 1: B. Một quốc gia muốn phát triển kinh tế chỉ cần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế. (Phát triển kinh tế cần nhiều yếu tố chứ không chỉ là tăng trưởng kinh tế). Câu 2: A. Thay đổi chế độ chính trị. (Ký kết hiệp định thương mại không có ý nghĩa trong việc thay đổi chế độ chính trị). Câu 3: D. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người. (GDP/người là tổng sản phẩm quốc nội chia cho số người trong dân). Câu 4: C. gia tăng lạm phát, thất nghiệp. (Tăng trưởng và phát triển kinh tế thường nhằm khắc phục các vấn đề này). Câu 5: C. Chỉ số lạm phát theo thời kỳ. (Chỉ số này không trực tiếp đánh giá sự phát triển kinh tế). Câu 6: C. Hội nhập song phương. (Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Nhật Bản là ví dụ của hợp tác song phương). Câu 7: A. Chính sách về ngân sách nhà nước và thuế. (Đây không phải là một chính sách an sinh xã hội). Câu 8: A. Bảo hiểm y tế. (Chi phí điều trị được bảo hiểm y tế chi trả). Câu 9: B. Chính sách bảo hiểm xã hội. (Chi trả cho chế độ ốm đau, thai sản là thuộc bảo hiểm xã hội). Hy vọng những đáp án trên sẽ giúp bạn hoàn thành bài kiểm tra một cách tốt nhất!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
_✿

31/10/2025

Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là sai về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế?

Đáp án đúng: B. Một quốc gia muốn phát triển kinh tế chỉ cần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Giải thích: Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn, bao gồm cả tăng trưởng kinh tế (tăng về quy mô và tốc độ) và các khía cạnh về tiến bộ xã hội (cải thiện chất lượng cuộc sống, giảm bất bình đẳng, bảo vệ môi trường...). Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần nhưng chưa đủ để có phát triển kinh tế bền vững.

Câu 3. Cụm từ GDP/người là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế, nó thể hiện nội dung nào dưới đây?

Đáp án đúng: D. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người.

Giải thích: GDP (Gross Domestic Product) là Tổng sản phẩm quốc nội. Chỉ tiêu GDP/người (GDP per capita) là tổng sản phẩm quốc nội chia cho tổng số dân, dùng để đánh giá mức sống bình quân và tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 4. Đối với mỗi quốc gia, vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế không thể hiện ở việc thông qua tăng trưởng và kinh tế sẽ góp phần

Đáp án đúng: C. gia tăng lạm phát, thất nghiệp.

Giải thích: Tăng trưởng và phát triển kinh tế là mục tiêu nhằm giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội như đói nghèo, nâng cao phúc lợi, củng cố quốc phòng an ninh. Lạm phát và thất nghiệp là những vấn đề cần được kiểm soát và giảm thiểu, không phải là vai trò hay mục tiêu của tăng trưởng kinh tế.

Câu 5. Trong các chỉ tiêu về tiến bộ xã hội, chỉ tiêu nào dưới đây không là căn cứ để đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

Đáp án đúng: C. Chỉ số lạm phát theo thời kỳ.

Giải thích: Các chỉ tiêu về tiến bộ xã hội thường là: HDI (Chỉ số phát triển con người), chỉ số đói nghèo, chỉ số bất bình đẳng thu nhập... Chỉ số lạm phát là chỉ tiêu thuộc về ổn định kinh tế vĩ mô, mặc dù quan trọng nhưng không phải là chỉ tiêu trực tiếp đánh giá tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế.

Các câu hỏi về Hội nhập Kinh tế Quốc tế
Câu 2. Việc tham gia ký kết các hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương không mang lại ý nghĩa nào dưới đây?

Đáp án đúng: A. Thay đổi chế độ chính trị.

Giải thích: Các hiệp định thương mại tự do (FTA) chủ yếu điều chỉnh các vấn đề về kinh tế, thương mại, đầu tư... để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, mở rộng thị trường xuất khẩu và tạo việc làm. Việc ký kết FTA không nhằm mục đích hay có khả năng trực tiếp thay đổi chế độ chính trị của một quốc gia.

Câu 6. Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Nhật Bản là biểu hiện của hình thức hợp tác nào dưới đây?

Đáp án đúng: C. Hội nhập song phương.

Giải thích:

Hội nhập song phương là sự hợp tác giữa hai quốc gia hoặc hai đối tác.

Hội nhập đa phương là sự hợp tác giữa nhiều quốc gia (ví dụ: ASEAN, WTO).

Hiệp định Việt Nam - Nhật Bản liên quan đến hai quốc gia nên là hợp tác song phương.

Các câu hỏi về Chính sách An sinh Xã hội
Câu 7. Hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay không bao gồm chính sách nào sau đây?

Đáp án đúng: A. Chính sách về ngân sách nhà nước và thuế.

Giải thích: Hệ thống An sinh xã hội ở Việt Nam được cấu thành bởi 3 trụ cột chính:

Bảo hiểm xã hội (gồm BHXH, BHYT, BHTN).

Trợ giúp xã hội (hỗ trợ các đối tượng khó khăn, thiên tai...).

Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo (ví dụ: đào tạo nghề, tín dụng ưu đãi...).

Chính sách ngân sách và thuế là công cụ quản lý kinh tế vĩ mô, không phải là trụ cột của hệ thống an sinh xã hội.

Câu 8. Bạn A học sinh lớp 10 trường THPT X không may bị tai nạn giao thông phải nhập viện điều trị một tháng. Sau khi ra viện, bạn A được cơ quan bảo hiểm thanh toán toàn bộ chi phí điều trị và phẫu thuật theo quy định. Bạn A đã tham gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây?

Đáp án đúng: A. Bảo hiểm y tế.

Giải thích: Bảo hiểm Y tế (BHYT) là loại hình bảo hiểm chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật và phục hồi chức năng, là loại hình mà học sinh bắt buộc phải tham gia.

Câu 9. Năm 2019, Quỹ BHYT đã chi trả cho 186 triệu lượt người khám bệnh, chữa bệnh bằng BHYT... Quỹ BHXH chi trả các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mỗi năm cho từ 6- 10 triệu lượt người. Theo em, việc chi trả khám bệnh, chữa bệnh và chế độ ốm đau, thai sản,... ở thông tin trên thuộc chính sách nào trong hệ thống an sinh xã hội?

Đáp án đúng: B. Chính sách bảo hiểm xã hội.

Giải thích:

Bảo hiểm xã hội (BHXH) là chính sách chi trả cho các rủi ro xã hội như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, thất nghiệp.

Bảo hiểm Y tế là một bộ phận của chính sách bảo hiểm xã hội theo nghĩa rộng (cả 3 loại hình BHXH, BHYT, BHTN). Việc chi trả khám chữa bệnh (BHYT) và các chế độ ốm đau, thai sản (BHXH bắt buộc) đều nằm trong chính sách bảo hiểm xã hội (trụ cột 1 của An sinh xã hội).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved