Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 4:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau:
a) Tính số đo $\widehat{xOy}$:
- Vì $\widehat{xOy}$ và $\widehat{yOz}$ là hai góc kề bù, nên tổng số đo của chúng bằng $180^\circ$.
- Ta có: $\widehat{yOz} = 60^\circ$.
- Do đó, $\widehat{xOy} = 180^\circ - \widehat{yOz} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ$.
Vậy số đo của $\widehat{xOy}$ là $120^\circ$.
b) Vẽ tia Om là tia phân giác của $\widehat{yOz}$. Tính số đo góc $\widehat{xOm}$:
- Tia Om là tia phân giác của $\widehat{yOz}$, nên $\widehat{yOm} = \frac{1}{2} \times \widehat{yOz} = \frac{1}{2} \times 60^\circ = 30^\circ$.
- Ta có: $\widehat{xOm} = \widehat{xOy} + \widehat{yOm} = 120^\circ + 30^\circ = 150^\circ$.
Vậy số đo của $\widehat{xOm}$ là $150^\circ$.
c) Vẽ tia On là tia phân giác của góc $\widehat{xOy}$. Tính số đo $\widehat{mOn}$:
- Tia On là tia phân giác của $\widehat{xOy}$, nên $\widehat{xOn} = \frac{1}{2} \times \widehat{xOy} = \frac{1}{2} \times 120^\circ = 60^\circ$.
- Ta có: $\widehat{mOn} = \widehat{xOn} - \widehat{yOm} = 60^\circ - 30^\circ = 30^\circ$.
Vậy số đo của $\widehat{mOn}$ là $30^\circ$.
Bài 5:
Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện từng bước như sau:
a) Tính góc ABE:
- Ta có \( DE // Ax \) và \( AB \) là đường cắt, nên góc \( ABE \) và góc \( BAx \) là hai góc so le trong.
- Do đó, góc \( ABE = \) góc \( BAx = 35^\circ \).
b) Chứng minh \( Cy // Ax \):
- Ta có góc \( BCy = 125^\circ \).
- Xét góc \( DBC = 55^\circ \).
- Tổng hai góc \( DBC \) và \( BCy \) là \( 55^\circ + 125^\circ = 180^\circ \).
- Do đó, hai góc này là hai góc trong cùng phía, nên \( Cy // DE \).
- Vì \( DE // Ax \), suy ra \( Cy // Ax \).
c) Chứng minh \( AB \bot BC \):
- Ta đã biết góc \( ABE = 35^\circ \) và góc \( DBC = 55^\circ \).
- Tổng hai góc này là \( 35^\circ + 55^\circ = 90^\circ \).
- Do đó, \( AB \bot BC \).
Vậy, ta đã chứng minh được các yêu cầu của bài toán.
Bài 6:
Để tìm số hữu tỉ \( x \) biết rằng \( x \) là số hữu tỉ, ta sẽ thực hiện các bước lập luận từng bước như sau:
Bước 1: Xác định tính chất của số hữu tỉ.
- Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\), trong đó \(a\) và \(b\) là các số nguyên và \(b \neq 0\).
Bước 2: Giả sử \( x \) là một số hữu tỉ.
- Ta có thể viết \( x \) dưới dạng \(\frac{a}{b}\), trong đó \(a\) và \(b\) là các số nguyên và \(b \neq 0\).
Bước 3: Kiểm tra tính đúng đắn của giả thiết.
- Vì \( x \) là số hữu tỉ, nên \( x \) có thể viết dưới dạng \(\frac{a}{b}\), trong đó \(a\) và \(b\) là các số nguyên và \(b \neq 0\).
Bước 4: Kết luận.
- Do đó, số hữu tỉ \( x \) có thể viết dưới dạng \(\frac{a}{b}\), trong đó \(a\) và \(b\) là các số nguyên và \(b \neq 0\).
Vậy, số hữu tỉ \( x \) có thể viết dưới dạng \(\frac{a}{b}\), trong đó \(a\) và \(b\) là các số nguyên và \(b \neq 0\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.