- Câu 1:
+ Trạng ngữ: Bên bờ sông thơ mộng, giữa những tốp trẻ con.
+ Chủ ngữ: Vút lên tiếng hát ngây thơ trong trẻo.
+ Vị ngữ: Là trạng thái của chủ ngữ.
- Câu 2:
+ Chủ ngữ: Mùa cau, hoa cau.
+ Vị ngữ: Rụng đầy sân.
- Câu 3:
+ Chủ ngữ: Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm.
+ Vị ngữ: Phấp phới trong gió như bàn tay bé xíu vẫy vẫy bọn trẻ chúng tôi.
- Câu 4:
+ Trạng ngữ: Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh.
+ Chủ ngữ: Mẹ tôi.
+ Vị ngữ: Âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
- Câu 5:
+ Chủ ngữ: Làng quê tôi.
+ Vị ngữ: Tràn ngập màu xanh của đồng lúa, màu xanh của bãi ngô, màu xanh của thảm cỏ.
- Câu 6:
+ Chủ ngữ: Bàng.
+ Vị ngữ: Cởi bỏ chiếc áo choàng, hiên ngang vươn cao những cánh tay gầy guộc, đón chào cái lạnh đầu đông.
- Tìm các từ không đồng nghĩa:
+ Nước nhà, non sông, Tổ quốc (cùng chỉ đất nước).
+ Hoàn cầu, năm châu, giang sơn, thế giới (cùng chỉ Trái Đất).
+ Kiến thiết, xây dựng, kiến nghị, dựng xây (cùng chỉ hoạt động tạo ra công trình).
+ Xinh, xinh đẹp, mĩ lệ, đẹp, xinh tươi, tốt đẹp, đẹp tươi (cùng chỉ vẻ đẹp).
+ To tướng, to lớn, khổng lồ, rộng rãi, vĩ đại, to, lớn (cùng chỉ kích thước).
+ Học tập, học hành, học, học hỏi, sáng tạo (cùng chỉ hoạt động tiếp thu tri thức).
+ Lóng lánh, lấp lánh, lung lay, lấp lóa (cùng chỉ ánh sáng phản chiếu).
+ Oi ả, oi hồng, ồn ã, nóng nực (cùng chỉ cảm giác khó chịu do nhiệt độ cao).