Câu 1:
Để viết đúng số "Ba mươi triệu một trăm ba mươi tư nghìn chín trăm ba sáu", chúng ta sẽ lần lượt xác định từng phần của số này:
- Ba mươi triệu: 30 000 000
- Một trăm ba mươi tư nghìn: 134 000
- Chín trăm ba sáu: 936
Ghép lại, ta có số: 30 134 936
Vậy đáp án đúng là: B. 30 134 936
Đáp án: B. 30 134 936
Câu 2:
Để xác định chữ số hàng phần trăm trong số thập phân 492,567, chúng ta cần hiểu rõ về cấu trúc của số thập phân.
Số thập phân 492,567 bao gồm:
- Phần nguyên: 492
- Phần thập phân: 567
Phần thập phân được chia thành các hàng như sau:
- Hàng phần mười: 5
- Hàng phần trăm: 6
- Hàng phần nghìn: 7
Do đó, chữ số hàng phần trăm trong số thập phân 492,567 là 6.
Đáp án đúng là: A. 6.
Câu 3:
Để viết hỗn số $5\frac{4}{10}$ dưới dạng số thập phân, ta làm như sau:
1. Hỗn số $5\frac{4}{10}$ bao gồm số nguyên 5 và phân số $\frac{4}{10}$.
2. Ta viết phân số $\frac{4}{10}$ dưới dạng số thập phân. Vì mẫu số là 10, ta chỉ cần dịch dấu phẩy của tử số 4 sang trái một chữ số, ta được 0,4.
3. Kết hợp số nguyên 5 và số thập phân 0,4, ta được số thập phân 5,4.
Vậy, hỗn số $5\frac{4}{10}$ được viết dưới dạng số thập phân là 5,4.
Đáp án đúng là: B. 5,4.
Câu 4:
Để tìm số thập phân bé nhất trong các số 0,056; 0,506; 0,065; 0,605, chúng ta so sánh từng số theo thứ tự từ hàng phần mười, hàng phần trăm và hàng phần nghìn.
- So sánh hàng phần mười:
- 0,056 có hàng phần mười là 0.
- 0,506 có hàng phần mười là 5.
- 0,065 có hàng phần mười là 0.
- 0,605 có hàng phần mười là 6.
Trong các số trên, 0,056 và 0,065 có hàng phần mười nhỏ nhất là 0.
- So sánh hàng phần trăm:
- 0,056 có hàng phần trăm là 5.
- 0,065 có hàng phần trăm là 6.
Trong các số này, 0,056 có hàng phần trăm nhỏ nhất là 5.
Vậy số thập phân bé nhất trong các số 0,056; 0,506; 0,065; 0,605 là 0,056.
Đáp án đúng là: D. 0,056.
Câu 5:
Để giải bài toán này, chúng ta cần chuyển đổi đơn vị từ km và m sang km hoàn chỉnh.
1. Đầu tiên, chúng ta biết rằng 1 km = 1000 m.
2. Do đó, 53 m sẽ bằng $\frac{53}{1000}$ km.
3. Ta có:
\[
53 \text{ m} = \frac{53}{1000} \text{ km} = 0,053 \text{ km}
\]
4. Tiếp theo, chúng ta cộng thêm 23 km với 0,053 km:
\[
23 \text{ km} + 0,053 \text{ km} = 23,053 \text{ km}
\]
Vậy số thích hợp để điền vào chỗ trống là:
\[ 23 \text{ km } 53 \text{ m} = 23,053 \text{ km} \]
Đáp án đúng là: C. 23,053
Câu 6:
Để làm tròn số 2075,6 m² đến số tự nhiên gần nhất, ta cần xem xét chữ số ở hàng phần mười (sau dấu phẩy).
- Chữ số ở hàng phần mười là 6.
- Vì 6 lớn hơn 5, nên ta làm tròn lên.
Do đó, diện tích của xã sẽ là 2076 m².
Đáp án đúng là: D. 2076.
Bài 1:
Để giải các bài toán này, chúng ta cần chuyển đổi các đơn vị đo lường sao cho phù hợp với yêu cầu của từng câu hỏi. Dưới đây là cách giải chi tiết cho từng phần:
a) $1~m~3~dm=...0.3~m$
- Đầu tiên, ta cần hiểu rằng $1~m$ là $10~dm$.
- Vậy $1~m~3~dm$ sẽ là $10~dm + 3~dm = 13~dm$.
- Để chuyển đổi từ $dm$ sang $m$, ta chia cho 10 (vì $1~m = 10~dm$).
- Do đó, $13~dm = 1.3~m$.
- Vậy, $1~m~3~dm = 1.3~m$.
b) $30~km~54~m=300005~c_1$
- Đầu tiên, ta cần chuyển đổi $30~km$ sang $m$. Ta biết rằng $1~km = 1000~m$, do đó $30~km = 30000~m$.
- Tổng số mét là $30000~m + 54~m = 30054~m$.
- Để chuyển đổi từ $m$ sang $c_1$, ta biết rằng $1~c_1 = 10~m$.
- Do đó, $30054~m = 30054 : 10 = 3005.4~c_1$.
- Vậy, $30~km~54~m = 3005.4~c_1$.
c) $3~m^2~67~dm^2=3,067~m^2$
- Đầu tiên, ta cần chuyển đổi $67~dm^2$ sang $m^2$. Ta biết rằng $1~m^2 = 100~dm^2$, do đó $67~dm^2 = \frac{67}{100}~m^2 = 0.67~m^2$.
- Tổng diện tích là $3~m^2 + 0.67~m^2 = 3.67~m^2$.
- Vậy, $3~m^2~67~dm^2 = 3.67~m^2$.
d) $6895~ha=...65,~Cl_2~km^2$
- Đầu tiên, ta cần chuyển đổi $ha$ sang $km^2$. Ta biết rằng $1~ha = 0.01~km^2$.
- Do đó, $6895~ha = 6895 \times 0.01~km^2 = 68.95~km^2$.
- Vậy, $6895~ha = 68.95~km^2$.
Tóm lại, các kết quả là:
a) $1~m~3~dm = 1.3~m$
b) $30~km~54~m = 3005.4~c_1$
c) $3~m^2~67~dm^2 = 3.67~m^2$
d) $6895~ha = 68.95~km^2$
Bài 2:
Để tính giá trị của các biểu thức đã cho, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một như sau:
Biểu thức a: \(3\frac{5}{14} + \left(\frac{5}{7} - \frac{1}{2}\right)\)
1. Chuyển hỗn số \(3\frac{5}{14}\) thành phân số:
\[
3\frac{5}{14} = \frac{3 \times 14 + 5}{14} = \frac{42 + 5}{14} = \frac{47}{14}
\]
2. Tính hiệu \(\frac{5}{7} - \frac{1}{2}\):
- Quy đồng mẫu số:
\[
\frac{5}{7} = \frac{5 \times 2}{7 \times 2} = \frac{10}{14}
\]
\[
\frac{1}{2} = \frac{1 \times 7}{2 \times 7} = \frac{7}{14}
\]
- Thực hiện phép trừ:
\[
\frac{10}{14} - \frac{7}{14} = \frac{10 - 7}{14} = \frac{3}{14}
\]
3. Cộng kết quả từ bước 1 và bước 2:
\[
\frac{47}{14} + \frac{3}{14} = \frac{47 + 3}{14} = \frac{50}{14} = \frac{25}{7}
\]
Biểu thức b: \(1\frac{1}{4} \times \left(\frac{13}{14} - \frac{3}{7}\right)\)
1. Chuyển hỗn số \(1\frac{1}{4}\) thành phân số:
\[
1\frac{1}{4} = \frac{1 \times 4 + 1}{4} = \frac{5}{4}
\]
2. Tính hiệu \(\frac{13}{14} - \frac{3}{7}\):
- Quy đồng mẫu số:
\[
\frac{3}{7} = \frac{3 \times 2}{7 \times 2} = \frac{6}{14}
\]
- Thực hiện phép trừ:
\[
\frac{13}{14} - \frac{6}{14} = \frac{13 - 6}{14} = \frac{7}{14} = \frac{1}{2}
\]
3. Nhân kết quả từ bước 1 và bước 2:
\[
\frac{5}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{5 \times 1}{4 \times 2} = \frac{5}{8}
\]
Kết quả cuối cùng:
a) Giá trị của biểu thức \(3\frac{5}{14} + \left(\frac{5}{7} - \frac{1}{2}\right)\) là \(\frac{25}{7}\).
b) Giá trị của biểu thức \(1\frac{1}{4} \times \left(\frac{13}{14} - \frac{3}{7}\right)\) là \(\frac{5}{8}\).