Dưới đây là lời giải cho từng câu hỏi:
**Câu 12:** Khi sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện, để đo thời gian vật chắn cổng quang điện A thì ta chọn **MODE A**.
**Đáp án: A. MODE A.**
---
**PHẦN II: Câu trả lời đúng sai**
**Câu 1:** Đồ thị vận tốc - thời gian của xe ô tô.
a) Từ giây thứ 5 đến giây thứ 10, ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
=> Vận tốc âm và giá trị tuyệt đối tăng dần => đúng.
b) Từ giây thứ 10 đến giây thứ 14, sau mỗi giây, vận tốc ô tô tăng thêm 1,75 m/s.
=> Dựa vào đồ thị, độ dốc (gia tốc) không phải 1,75 m/s mỗi giây mà khác => sai.
c) Độ lớn độ dịch chuyển từ 0 đến 14 s bằng 74 m - 44,5 m.
=> Phải tính tích phân vận tốc, tổng quãng đường đi được sẽ lớn hơn 44,5 m và khoảng 74 m => đúng.
d) Trong 5 giây đầu, ô tô đứng yên.
=> Vận tốc bằng 0 trong 5 giây đầu đúng.
=> Đáp án: a) Đ, b) S, c) Đ, d) Đ.
---
**Câu 2:** Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai xe I và II.
a) Độ lớn độ dịch chuyển sau 2h lần lượt 120 km và 30 km.
=> Độ dịch chuyển xe I = 120 km, xe II = 30 km đúng.
b) Từ 1h đến 2h, xe II chuyển động thẳng đều chiều dương, xe I chuyển động thẳng đều ngược chiều dương.
=> Quan sát đồ thị, xe II tăng dần độ dịch chuyển còn xe I giảm => đúng.
c) Trong 1h đầu, độ lớn vận tốc xe II lớn hơn xe I.
=> Xe I đi nhanh hơn nên sai.
d) Hai xe có cùng độ dịch chuyển tại t=3h.
=> Độ dịch chuyển tại 3h bằng nhau => đúng.
=> Đáp án: a) Đ, b) Đ, c) S, d) Đ.
---
**PHẦN III: Câu trả lời ngắn**
**Câu 1:** Đường kính 5 lần đo: 2,620; 2,625; 2,630; 2,628; 2,622 cm.
Sai số tuyệt đối bằng độ lệch lớn nhất so với giá trị trung bình.
- Giá trị trung bình = (2,620 + 2,625 + 2,630 + 2,628 + 2,622)/5 = 2,625 cm.
- Độ lệch lớn nhất = max|2,630 - 2,625| = 0,005 cm = 5 × 10⁻³ cm.
Sai số tuyệt đối = 5 × 10⁻³ cm, nên x = 5.
(Giá trị trong đề là 3,2 nên có thể tính sai số khác, nhưng theo cách chuẩn thì là 5).
---
**Câu 2:** Xe lửa chuyển động nhanh dần đều với a = 0,1 m/s², t = 1 phút = 60 s.
Độ dịch chuyển:
s = ½ a t² = 0,5 × 0,1 × 60² = 0,05 × 3600 = 180 m.
---
**Câu 3:** Khúc gỗ trôi 33 phút đi được 100 m.
- Vận tốc dòng nước: v = s/t = 100 / (33×60) = 100 / 1980 ≈ 0,0505 m/s.
- Canô chạy ngược dòng 1 giờ = 3600 s, đi được To km.
- Tốc độ canô so với bờ: v_cb = To × 1000 / 3600 m/s.
- Tốc độ canô so với nước: v_cn = v_cb + v (do ngược dòng).
- Từ đề, To = 3,3 km/h (kết quả làm tròn).
---
**Câu 4:** Vật chuyển động thẳng, độ dịch chuyển - thời gian cho vận tốc 20 km/h.
---
**PHẦN TỰ LUẬN**
**Câu 1:** Con kiến chuyển động trên quỹ đạo gồm 2 nửa đường tròn.
a) Độ lớn độ dịch chuyển là đoạn thẳng từ O đến D (cạnh OB + BD).
- Vecto độ dịch chuyển: từ O đến D là đoạn thẳng OB + BD.
- OB = bán kính 1 m, BD = bán kính 1,5 m.
- Độ lớn độ dịch chuyển = OB + BD = 1 + 1,5 = 2,5 m.
b) Quãng đường đi được là chu vi hai nửa đường tròn:
S = ½ × 2π × 1 + ½ × 2π × 1,5 = π × (1 + 1,5) = π × 2,5 ≈ 7,85 m.
---
**Câu 2:** Bạn học sinh chạy 10 phút.
- 4 phút đầu: v₁ = 4 m/s → quãng đường s₁ = 4 × 60 × 4 = 960 m.
- 6 phút sau: v₂ = 3 m/s → s₂ = 3 × 60 × 6 = 1080 m.
- Tổng quãng đường: s = 960 + 1080 = 2040 m.
- Thời gian tổng t = 10 × 60 = 600 s.
- Tốc độ trung bình: v_tb = s / t = 2040 / 600 = 3,4 m/s.
---
**Câu 3:**
Vận động viên đua xe đạp:
- Tốc độ khi qua vạch đích: v₀ = 36 km/h = 10 m/s.
- Vận động viên dừng sau khi đi thêm s = 20 m, với gia tốc a (giảm dần).
a) Tính gia tốc a:
v² = v₀² + 2 a s; tại dừng, v = 0 → 0 = 10² + 2 a × 20
=> 0 = 100 + 40 a → a = -100/40 = -2,5 m/s².
b) Quãng đường đi trong giây cuối cùng:
- Thời gian dừng: v = v₀ + a t → 0 = 10 - 2,5 t → t = 4 s.
- Quãng đường giây cuối cùng: s₁ = v × Δt + ½ a (Δt)²
- Vận tốc cuối giây 3: v₃ = v₀ + a × 3 = 10 - 2,5 × 3 = 2,5 m/s.
- Quãng đường giây cuối = v₃ × 1 + ½ × a × 1² = 2,5 + ½ × (-2,5) = 2,5 - 1,25 = 1,25 m.
---
Nếu cần tôi có thể giải thích chi tiết từng câu.