Để tìm giá trị của khối lượng chất rắn khan m sau khi nung chất rắn B trong không khí, trước tiên chúng ta cần xác định thành phần của dung dịch A và các phản ứng xảy ra khi nung.
Dung dịch A chứa:
- 0,15 mol $Ca^{2+}$
- 0,6 mol $Cl^-$
- 0,1 mol $Mg^{2+}$
- a mol $HCO_3^-$
- 0,4 mol $Ba^{2+}$
1. Khi cô cạn dung dịch A, các ion sẽ kết hợp với nhau tạo thành các muối không tan (chủ yếu là cacbonat) và các chất rắn khác. Các phản ứng có thể xảy ra:
- $Ca^{2+} + HCO_3^- \rightarrow CaCO_3 (s) + H^+$
- $Mg^{2+} + HCO_3^- \rightarrow MgCO_3 (s) + H^+$
- $Ba^{2+} + HCO_3^- \rightarrow BaCO_3 (s) + H^+$
2. Tổng hợp các muối tạo thành:
- Khối lượng mol của $CaCO_3$: 100 g/mol
- Khối lượng mol của $MgCO_3$: 84 g/mol
- Khối lượng mol của $BaCO_3$: 197 g/mol
3. Tính số mol của các muối tạo thành từ các ion có trong dung dịch A:
- $CaCO_3$: 0,15 mol
- $MgCO_3$: 0,1 mol
- $BaCO_3$: 0,4 mol
4. Tổng khối lượng rắn sau khi nung (khối lượng rắn khan):
- Khối lượng $CaCO_3$: \( 0,15 \, mol \times 100 \, g/mol = 15 \, g \)
- Khối lượng $MgCO_3$: \( 0,1 \, mol \times 84 \, g/mol = 8,4 \, g \)
- Khối lượng $BaCO_3$: \( 0,4 \, mol \times 197 \, g/mol = 78,8 \, g \)
5. Tính tổng khối lượng chất rắn khan:
\[
m = 15 + 8,4 + 78,8 = 102,2 \, g
\]
Vậy giá trị của m là \( A = 102,2 \).
**Đáp án:** B. 102,2.