06/11/2025


06/11/2025
06/11/2025
Câu 1: Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số $y = 3\sin(2x - 5)$ lần lượt là $m$ và $M$. Khi đó $Mm$ bằng bao nhiêu?Phân tích:Hàm số đã cho là $y = 3\sin(2x - 5)$.Ta biết rằng, với mọi giá trị của góc $(2x - 5)$, giá trị của hàm $\sin$ luôn nằm trong khoảng:Nhân cả ba vế với $3$ (là một số dương) để tìm giới hạn của $y$:Vậy, giá trị nhỏ nhất của hàm số là $m = -3$ và giá trị lớn nhất của hàm số là $M = 3$.Tính $Mm$:Đáp án: $Mm = -9$Câu 2: Cho phương trình $(2\cos x - \sqrt{3})(1 + \tan x) = 0$.Trong đó, tổng các nghiệm của phương trình trong $[0; \pi]$ có dạng là $\frac{a}{b}\pi$ trong đó $a, b$ là các số tự nhiên, $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Tính tổng $a + b$.Phân tích:Phương trình đã cho là phương trình tích, ta xét hai trường hợp:$\begin{cases} 2\cos x - \sqrt{3} = 0 & (1) \\ 1 + \tan x = 0 & (2) \end{cases}$Trường hợp 1: $2\cos x - \sqrt{3} = 0$$2\cos x = \sqrt{3} \implies \cos x = \frac{\sqrt{3}}{2}$Tìm nghiệm trong đoạn $[0; \pi]$:Với $x = \frac{\pi}{6} + k2\pi$:Cho $k=0$, ta được $x_1 = \frac{\pi}{6}$. (Thỏa mãn)Với $x = -\frac{\pi}{6} + k2\pi$:Cho $k=1$, ta được $x = -\frac{\pi}{6} + 2\pi = \frac{11\pi}{6}$. (Không thỏa mãn, $\notin [0; \pi]$)Nghiệm thứ nhất là: $x_1 = \frac{\pi}{6}$Trường hợp 2: $1 + \tan x = 0$$\tan x = -1$Tìm nghiệm trong đoạn $[0; \pi]$:Cho $k=1$, ta được $x_2 = -\frac{\pi}{4} + \pi = \frac{3\pi}{4}$. (Thỏa mãn)Nghiệm thứ hai là: $x_2 = \frac{3\pi}{4}$Tổng các nghiệm $T$:Quy đồng mẫu số chung là $12$:Ta có $T = \frac{11}{12}\pi$.Kết luận:Phân số $\frac{a}{b} = \frac{11}{12}$. Đây là phân số tối giản (vì $11$ và $12$ nguyên tố cùng nhau).$a = 11$, $b = 12$.Tổng $a + b = 11 + 12 = 23$.Đáp án: $a + b = 23$Câu 3: Tính giá trị của biểu thức $A = \frac{\sin 70^\circ + \sin 20^\circ}{\cos 70^\circ + \cos 20^\circ}$Phân tích:Áp dụng công thức biến đổi tổng thành tích:Tử số (Tổng hai Sin): $\sin A + \sin B = 2\sin\left(\frac{A+B}{2}\right)\cos\left(\frac{A-B}{2}\right)$Mẫu số (Tổng hai Cos): $\cos A + \cos B = 2\cos\left(\frac{A+B}{2}\right)\cos\left(\frac{A-B}{2}\right)$Áp dụng vào biểu thức $A$:Rút gọn:Ta triệt tiêu $2$ và $\cos(25^\circ)$ (do $\cos 25^\circ \ne 0$):Đáp án: $A = 1$Câu 4: Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy là hình bình hành tâm $O$. Điểm $M$ thuộc cạnh $SB$. Điểm $G$ là trọng tâm của tam giác $ABC$. Biết $GM // SD$. Tính tỉ số $\frac{SM}{MB}$.Phân tích:Xác định các điểm và đường thẳng:$S.ABCD$ là hình chóp, $ABCD$ là hình bình hành, tâm $O$.$O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$.$G$ là trọng tâm $\triangle ABC$.Tính chất trọng tâm:Trong $\triangle ABC$, $BO$ là trung tuyến (vì $O$ là trung điểm $AC$).$G$ là trọng tâm $\triangle ABC$ $\implies G \in BO$ và $\frac{BG}{BO} = \frac{2}{3}$ (hoặc $\frac{GO}{BO} = \frac{1}{3}$).Sử dụng giả thiết song song: $GM // SD$.Xét $\triangle SBD$. Ta có $G \in BD$, $M \in SB$ và $GM // SD$.Áp dụng định lý Ta-lét (hoặc định lý Menelaus) trong $\triangle SBD$.Tính tỉ số $\frac{SM}{MB}$:Vì $GM // SD$, áp dụng định lý Ta-lét cho $\triangle SBD$ với đường thẳng $GM$:Tính tỉ số $\frac{DG}{GB}$:Trong hình bình hành $ABCD$, $O$ là trung điểm $BD$.Ta có $\frac{BG}{BO} = \frac{2}{3}$.Do $O$ là trung điểm $BD \implies BO = DO = \frac{1}{2}BD$.Ta có $G$ nằm trên $BO$.Mà $GO = BO - BG = BO - \frac{2}{3}BO = \frac{1}{3}BO< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
06/12/2025