Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chào bạn! Mình sẽ giúp bạn giải từng câu trong đề nhé.
---
**Câu 9:** (Đề bài không rõ ràng nên không thể giải)
---
**Câu 10:** Một chất điểm dao động điều hòa theo phương Ox với phương trình dao động có tần số góc \(\omega = 2\pi \times 55\) (từ phần đề: 55oo(22) có thể là 55 Hz).
Câu hỏi: Quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kỳ dao động.
Công thức:
- Quãng đường trong 1 chu kỳ là: \(s = 4A\) (vì đi từ vị trí cân bằng đến biên +A, rồi xuống -A và về lại cân bằng).
Nhưng đề không cho biên độ A rõ ràng. Nếu biên độ là 5 cm (ví dụ câu 12), thì:
\(s = 4 \times 5 = 20\) cm.
=> Chọn đáp án B. 20 cm.
---
**Câu 11:** Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với:
- Dao động cưỡng bức (khi tần số cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ).
=> Đáp án: B. dao động cưỡng bức.
---
**Câu 12:** Vật dao động với phương trình:
\[
x = 5 \cos \left(4\pi t + \frac{\pi}{6}\right) \quad (cm)
\]
Tính thời điểm vật đi qua vị trí biên dương lần thứ 4 kể từ thời điểm ban đầu.
- Biên dương ở vị trí \(x = +5 cm\) (biên độ).
- Phương trình dao động:
\[
x = A \cos(\omega t + \varphi_0)
\]
- Lần đầu vật ở biên dương tại \(t_0\) thỏa:
\[
\cos(\omega t_0 + \varphi_0) = 1
\]
=> \(\omega t_0 + \varphi_0 = 2k\pi\), với \(k \in \mathbb{Z}\).
- Thời điểm đầu tiên (k=0):
\[
\omega t_0 + \varphi_0 = 0 \Rightarrow t_0 = -\frac{\varphi_0}{\omega} = -\frac{\pi/6}{4\pi} = -\frac{1}{24} \approx -0.0417 s
\]
Vì thời gian không âm nên lần đầu vật ở biên dương là tại \(t = T\) sau:
Chu kỳ:
\[
T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{4\pi} = 0.5 s
\]
Lần đi qua vị trí biên dương thứ \(n\):
\[
t_n = \frac{2\pi n - \varphi_0}{\omega}
\]
Với \(n = 1, 2, 3, 4\):
\[
t_4 = \frac{2\pi \times 4 - \pi/6}{4\pi} = \frac{8\pi - \pi/6}{4\pi} = \frac{48\pi/6 - \pi/6}{4\pi} = \frac{47\pi/6}{4\pi} = \frac{47}{24} \approx 1.9583 s
\]
Chọn đáp án gần nhất: D. 1,96 s.
---
**Câu 1 (Phân tích đồ thị li độ-thời gian):**
a) Pha ban đầu \(\varphi_0\):
- Tại \(t=0\), li độ \(x \approx 5 cm\), cùng dấu với biên độ.
- Đồ thị là cosin nên có thể \(\varphi_0 = 0\).
=> Đáp án: \(\varphi_0 = 0\) rad (đúng).
b) Chu kỳ dao động \(T\):
- Quan sát đồ thị thấy chu kỳ là 1 s (đúng).
c) Tốc độ vật tại \(t = 1.5 s\):
- Vận tốc: \(v = -\omega A \sin(\omega t + \varphi_0)\).
- \(\omega = 2\pi / T = 2\pi / 1 = 2\pi\) rad/s.
- \(A = 5 cm\).
- Tại \(t=1.5 s\):
\[
v = -2\pi \times 5 \sin(2\pi \times 1.5 + 0) = -10\pi \sin(3\pi) = 0
\]
Vì \(\sin(3\pi) = 0\), nên vận tốc là 0, không phải 10 cm/s.
=> Sai.
d) Biên độ dao động là 10 cm?
- Quan sát đồ thị li độ có biên độ 5 cm (vì đồ thị đi từ +5 đến -5).
=> Sai.
---
**Câu 2:** Con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng không ma sát, mỗi dao động mất \(T=0.34 s\). Vật bắt đầu dao động từ vị trí cân bằng.
a) Thời gian từ lúc bắt đầu đến lúc vật đi qua vị trí có li độ \(x\).
- Phương trình dao động:
\[
x = A \sin(\omega t)
\]
vì bắt đầu từ vị trí cân bằng nên dùng hàm sin.
- \(\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{0.34} \approx 18.48 \, rad/s\).
- Giải thời gian \(t\):
\[
t = \frac{\arcsin\left(\frac{x}{A}\right)}{\omega}
\]
---
Bạn vui lòng cho biết thêm giá trị \(x\) hoặc \(A\) để mình giải tiếp nhé.
---
Nếu bạn cần giải thêm câu nào, hãy gửi rõ đề nhé!
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.