Để giải các bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng các phương pháp đã nêu trong chủ đề và tuân thủ các quy tắc đã đưa ra. Chúng ta sẽ giải từng câu hỏi một cách chi tiết.
Câu a) \(22,15 - 2,18 - 19,82\)
Ta thực hiện phép trừ theo thứ tự từ trái sang phải:
\[
22,15 - 2,18 = 19,97
\]
\[
19,97 - 19,82 = 0,15
\]
Kết quả là:
\[
0,15
\]
Câu b) \(2,35 - (1,35 + 1)\)
Trước hết, ta tính giá trị trong ngoặc:
\[
1,35 + 1 = 2,35
\]
Sau đó, ta thực hiện phép trừ:
\[
2,35 - 2,35 = 0
\]
Kết quả là:
\[
0
\]
Câu c) \(6,28 \times 18,24 + 18,24 \times 3,72\)
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
\[
6,28 \times 18,24 + 18,24 \times 3,72 = 18,24 \times (6,28 + 3,72)
\]
\[
6,28 + 3,72 = 10
\]
\[
18,24 \times 10 = 182,4
\]
Kết quả là:
\[
182,4
\]
Câu d) \(35,7 \times 99 + 35 + 0,7\)
Ta viết lại biểu thức dưới dạng:
\[
35,7 \times 99 + 35 + 0,7 = 35,7 \times 99 + 35,7
\]
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
\[
35,7 \times 99 + 35,7 = 35,7 \times (99 + 1)
\]
\[
99 + 1 = 100
\]
\[
35,7 \times 100 = 3570
\]
Kết quả là:
\[
3570
\]
Câu e) \(17,34 \times 99 + 18 - 0,66\)
Ta viết lại biểu thức dưới dạng:
\[
17,34 \times 99 + 18 - 0,66 = 17,34 \times 99 + 17,34
\]
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
\[
17,34 \times 99 + 17,34 = 17,34 \times (99 + 1)
\]
\[
99 + 1 = 100
\]
\[
17,34 \times 100 = 1734
\]
Kết quả là:
\[
1734
\]
Câu f) \((8,29 + 10,34 + 9,27) - (8,34 + 7,27 + 6,29)\)
Trước hết, ta tính giá trị trong ngoặc:
\[
8,29 + 10,34 + 9,27 = 27,90
\]
\[
8,34 + 7,27 + 6,29 = 21,90
\]
Sau đó, ta thực hiện phép trừ:
\[
27,90 - 21,90 = 6
\]
Kết quả là:
\[
6
\]
Câu g) \((100 + 67) \times 67 + (200 - 33) \times 33\)
Trước hết, ta tính giá trị trong ngoặc:
\[
100 + 67 = 167
\]
\[
200 - 33 = 167
\]
Sau đó, ta thực hiện phép nhân:
\[
167 \times 67 = 11189
\]
\[
167 \times 33 = 5511
\]
Cuối cùng, ta thực hiện phép cộng:
\[
11189 + 5511 = 16700
\]
Kết quả là:
\[
16700
\]