Câu 1:
Doanh thu của công ty khi sản xuất Y sản phẩm là:
\[ R(Y) = 4Y^2 + 15Y + 10 \] triệu đồng.
Câu 2:
Doanh thu là tích của số lượng sản phẩm bán ra và giá bán của mỗi sản phẩm. Do đó, ta có:
\[ R(x) = x \cdot p(x) = x(Y - 2x) = Yx - 2x^2 \]
Doanh thu cận biên là đạo hàm của hàm doanh thu theo x. Ta có:
\[ MR(x) = R'(x) = Y - 4x \]
Vậy hàm doanh thu là \( R(x) = Yx - 2x^2 \) và hàm doanh thu cận biên là \( MR(x) = Y - 4x \).
Câu 3:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng công thức tính lãi suất đơn và lãi suất liên tục.
Phương thức tính lãi theo tháng:
Công thức tính lãi suất đơn là:
\[ A = P(1 + rt) \]
Trong đó:
- \( A \) là số tiền cuối kỳ,
- \( P \) là số tiền gốc,
- \( r \) là lãi suất hàng năm,
- \( t \) là thời gian (năm).
Chúng ta biết rằng:
- \( P = Y + 10 \) triệu đồng,
- \( A = Y + 100 \) triệu đồng,
- \( r = 6\% = 0.06 \).
Thay các giá trị vào công thức:
\[ Y + 100 = (Y + 10)(1 + 0.06t) \]
Giải phương trình này để tìm \( t \):
\[ Y + 100 = (Y + 10) + 0.06(Y + 10)t \]
\[ Y + 100 - (Y + 10) = 0.06(Y + 10)t \]
\[ 90 = 0.06(Y + 10)t \]
\[ t = \frac{90}{0.06(Y + 10)} \]
\[ t = \frac{90}{0.06Y + 0.6} \]
Làm tròn \( t \) đến 1 chữ số thập phân.
Phương thức tính lãi liên tục:
Công thức tính lãi suất liên tục là:
\[ A = Pe^{rt} \]
Trong đó:
- \( e \) là hằng số Euler (khoảng 2.71828).
Chúng ta biết rằng:
- \( P = Y + 10 \) triệu đồng,
- \( A = Y + 100 \) triệu đồng,
- \( r = 6\% = 0.06 \).
Thay các giá trị vào công thức:
\[ Y + 100 = (Y + 10)e^{0.06t} \]
Giải phương trình này để tìm \( t \):
\[ \frac{Y + 100}{Y + 10} = e^{0.06t} \]
\[ \ln\left(\frac{Y + 100}{Y + 10}\right) = 0.06t \]
\[ t = \frac{\ln\left(\frac{Y + 100}{Y + 10}\right)}{0.06} \]
Làm tròn \( t \) đến 1 chữ số thập phân.
Kết luận:
- Thời gian tối thiểu để bạn A nhận được số dư là \( Y + 100 \) triệu đồng khi đáo hạn với phương thức tính lãi theo tháng là \( t_1 \) năm.
- Thời gian tối thiểu để bạn A nhận được số dư là \( Y + 100 \) triệu đồng khi đáo hạn với phương thức tính lãi liên tục là \( t_2 \) năm.
Với \( t_1 \) và \( t_2 \) đã được tính toán ở trên.
Câu 4:
Để tính tốc độ thay đổi và tốc độ thay đổi phần trăm của doanh thu của siêu thị vào đầu năm 2025, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm doanh thu \( R(t) \).
Hàm doanh thu đã cho là:
\[ R(t) = 5t^2 + Yt + 100 \]
Đạo hàm của \( R(t) \) theo \( t \) là:
\[ R'(t) = \frac{d}{dt}(5t^2 + Yt + 100) = 10t + Y \]
Bước 2: Tính tốc độ thay đổi của doanh thu tại thời điểm \( t = 2 \) (vì đầu năm 2025 tương ứng với \( t = 2 \)).
\[ R'(2) = 10(2) + Y = 20 + Y \]
Bước 3: Tính tốc độ thay đổi phần trăm của doanh thu tại thời điểm \( t = 2 \).
Tốc độ thay đổi phần trăm của doanh thu là tỷ lệ giữa tốc độ thay đổi của doanh thu và doanh thu tại thời điểm đó, nhân với 100%.
Doanh thu tại thời điểm \( t = 2 \) là:
\[ R(2) = 5(2)^2 + Y(2) + 100 = 20 + 2Y + 100 = 120 + 2Y \]
Tốc độ thay đổi phần trăm của doanh thu tại \( t = 2 \) là:
\[ \text{Tốc độ thay đổi phần trăm} = \left( \frac{R'(2)}{R(2)} \right) \times 100\% = \left( \frac{20 + Y}{120 + 2Y} \right) \times 100\% \]
Vậy, tốc độ thay đổi của doanh thu vào đầu năm 2025 là \( 20 + Y \) và tốc độ thay đổi phần trăm của doanh thu vào đầu năm 2025 là \( \left( \frac{20 + Y}{120 + 2Y} \right) \times 100\% \).
Câu 5:
Để tính giá của sản phẩm A sau 3+Y tháng tính từ hiện tại, chúng ta cần biết tốc độ thay đổi của giá sản phẩm theo thời gian và giá trị ban đầu.
Bước 1: Xác định tốc độ thay đổi của giá sản phẩm.
Tốc độ thay đổi của giá sản phẩm A sau x tháng tính từ hiện tại là: 5x + Y nghìn đồng/sản phẩm.
Bước 2: Tìm giá trị của sản phẩm sau x tháng.
Giá trị của sản phẩm sau x tháng sẽ là tổng của giá trị ban đầu và sự thay đổi giá trị trong x tháng:
Giá trị sau x tháng = Giá trị ban đầu + Tích của tốc độ thay đổi và số tháng.
Bước 3: Thay giá trị cụ thể vào công thức.
Giá trị ban đầu của sản phẩm A là 500 + Y nghìn đồng.
Sau 3 + Y tháng, giá trị của sản phẩm A sẽ là:
Giá trị sau 3+Y tháng = (500 + Y) + (5(3+Y) + Y)
Bước 4: Tính toán giá trị cuối cùng.
Giá trị sau 3+Y tháng = 500 + Y + 15 + 5Y + Y
Giá trị sau 3+Y tháng = 500 + 15 + Y + 5Y + Y
Giá trị sau 3+Y tháng = 515 + 7Y
Vậy, giá của sản phẩm A sau 3+Y tháng tính từ hiện tại là 515 + 7Y nghìn đồng.
Câu 6:
Để tính thay đổi trong doanh thu khi lượng sản xuất thay đổi từ 1 đến Y+1 đơn vị sản phẩm, chúng ta cần tích phân hàm doanh thu cận biên \( R(x) \) từ 1 đến Y+1.
Bước 1: Viết hàm doanh thu cận biên:
\[ R(x) = 3x^2 + 4x + 2 \]
Bước 2: Tích phân hàm doanh thu cận biên từ 1 đến Y+1:
\[ \Delta R = \int_{1}^{Y+1} (3x^2 + 4x + 2) \, dx \]
Bước 3: Tìm nguyên hàm của \( 3x^2 + 4x + 2 \):
\[ \int (3x^2 + 4x + 2) \, dx = x^3 + 2x^2 + 2x + C \]
Bước 4: Đánh giá tích phân từ 1 đến Y+1:
\[ \Delta R = \left[ x^3 + 2x^2 + 2x \right]_{1}^{Y+1} \]
\[ \Delta R = \left( (Y+1)^3 + 2(Y+1)^2 + 2(Y+1) \right) - \left( 1^3 + 2 \cdot 1^2 + 2 \cdot 1 \right) \]
Bước 5: Tính giá trị tại \( x = Y+1 \):
\[ (Y+1)^3 = Y^3 + 3Y^2 + 3Y + 1 \]
\[ 2(Y+1)^2 = 2(Y^2 + 2Y + 1) = 2Y^2 + 4Y + 2 \]
\[ 2(Y+1) = 2Y + 2 \]
Tổng hợp lại:
\[ (Y+1)^3 + 2(Y+1)^2 + 2(Y+1) = Y^3 + 3Y^2 + 3Y + 1 + 2Y^2 + 4Y + 2 + 2Y + 2 \]
\[ = Y^3 + 5Y^2 + 9Y + 5 \]
Bước 6: Tính giá trị tại \( x = 1 \):
\[ 1^3 + 2 \cdot 1^2 + 2 \cdot 1 = 1 + 2 + 2 = 5 \]
Bước 7: Tính thay đổi trong doanh thu:
\[ \Delta R = (Y^3 + 5Y^2 + 9Y + 5) - 5 \]
\[ \Delta R = Y^3 + 5Y^2 + 9Y \]
Vậy, thay đổi trong doanh thu khi lượng sản xuất thay đổi từ 1 đến Y+1 đơn vị sản phẩm là:
\[ \boxed{Y^3 + 5Y^2 + 9Y} \] (triệu đồng)
Câu 7:
Doanh thu khi sản xuất sản phẩm thứ Y+1 là:
$R(Y+1)=200(Y+1)-3(Y+1)^2$
$=200Y+200-3(Y^2+2Y+1)$
$=200Y+200-3Y^2-6Y-3$
$=-3Y^2+194Y+197$
Doanh thu thực tế khi sản xuất sản phẩm thứ Y+1 là:
$R(Y+1)-R(Y)$
$=(-3Y^2+194Y+197)-(200Y-3Y^2)$
$=-3Y^2+194Y+197-200Y+3Y^2$
$= -6Y + 197$
Câu 8:
Doanh thu của sản phẩm sau x tháng tính từ hiện tại được cho bởi:
\[ R(x) = \int R'(x) \, dx + C \]
\[ R(x) = \int (3x^2 + 4x + 1) \, dx + C \]
\[ R(x) = x^3 + 2x^2 + x + C \]
Sử dụng điều kiện ban đầu \( R(0) = 100 \):
\[ R(0) = 0^3 + 2 \cdot 0^2 + 0 + C = 100 \]
\[ C = 100 \]
Do đó, doanh thu của sản phẩm sau x tháng tính từ hiện tại là:
\[ R(x) = x^3 + 2x^2 + x + 100 \]
Doanh thu của sản phẩm sau \( Y + 1 \) tháng tính từ hiện tại là:
\[ R(Y + 1) = (Y + 1)^3 + 2(Y + 1)^2 + (Y + 1) + 100 \]
\[ R(Y + 1) = (Y + 1)^3 + 2(Y + 1)^2 + (Y + 1) + 100 \]
Vậy doanh thu của sản phẩm sau \( Y + 1 \) tháng tính từ hiện tại là:
\[ R(Y + 1) = (Y + 1)^3 + 2(Y + 1)^2 + (Y + 1) + 100 \]
Câu 9:
Doanh thu là tích của giá bán và lượng sản phẩm đã bán ra, tức là:
\[ R(x) = p(x) \cdot x = (-2x + 500)x = -2x^2 + 500x \]
Hàm doanh thu cận biên là đạo hàm của hàm doanh thu theo biến \( x \):
\[ MR(x) = R'(x) = -4x + 500 \]
Để doanh thu đạt giá trị lớn nhất, ta cần tìm điểm cực đại của hàm doanh thu. Điều này xảy ra khi đạo hàm của hàm doanh thu bằng 0:
\[ R'(x) = 0 \]
\[ -4x + 500 = 0 \]
\[ 4x = 500 \]
\[ x = 125 \]
Vậy mức sản xuất để doanh thu đạt lớn nhất là \( x = 125 \).
Tóm lại:
- Biểu thức hàm doanh thu cận biên là \( MR(x) = -4x + 500 \).
- Mức sản xuất để doanh thu đạt lớn nhất là \( x = 125 \).
Câu 10:
Để tính và nêu ý nghĩa của \( P'(5) \) cho hàm lợi nhuận \( P(x) = -Yx^2 + 200x \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm lợi nhuận \( P(x) \).
\[ P(x) = -Yx^2 + 200x \]
Đạo hàm của \( P(x) \) theo \( x \) là:
\[ P'(x) = \frac{d}{dx}(-Yx^2 + 200x) \]
\[ P'(x) = -2Yx + 200 \]
Bước 2: Thay \( x = 5 \) vào đạo hàm \( P'(x) \).
\[ P'(5) = -2Y(5) + 200 \]
\[ P'(5) = -10Y + 200 \]
Bước 3: Nêu ý nghĩa của \( P'(5) \).
\( P'(5) \) đại diện cho tốc độ thay đổi của lợi nhuận tại thời điểm sản xuất 5 đơn vị sản phẩm. Nếu \( P'(5) > 0 \), thì lợi nhuận đang tăng khi sản xuất thêm mỗi đơn vị sản phẩm từ 5 trở đi. Nếu \( P'(5) < 0 \), thì lợi nhuận đang giảm khi sản xuất thêm mỗi đơn vị sản phẩm từ 5 trở đi.
Do đó, \( P'(5) = -10Y + 200 \) cho biết tốc độ thay đổi của lợi nhuận khi sản xuất 5 đơn vị sản phẩm.