Dưới đây là lời giải và đánh giá đúng/sai từng ý của các câu trắc nghiệm:
---
**Câu 1:** Đọc đồ thị ta có:
- Ở 50 phút đầu tiên, nhiệt độ không thay đổi, nghĩa là hỗn hợp đang nóng chảy, nước đá đang tan và hấp thụ nhiệt nhưng nhiệt độ giữ nguyên (điểm A).
- Khối lượng tổng M = 6,8 kg.
- Lấy nhiệt dung riêng của nước c = 4200 J/kg.K.
- Nhiệt nóng chảy L = 3,4.10^5 J/kg.
- Từ đồ thị: Nhiệt độ giữ nguyên trong 50 phút, tức là nhiệt lượng thu vào để tan nước đá.
- Tại điểm A, nước đá đã tan hết.
- Khối lượng nước ban đầu và nước đá có thể tính từ độ dốc đoạn nhiệt độ tăng.
a) Trong 50 phút đầu tiên, xô nước đá không hấp thụ nhiệt từ môi trường.
**Sai**, vì trong thời gian này, nhiệt lượng cung cấp dùng để làm tan nước đá, không làm tăng nhiệt độ nhưng vẫn hấp thụ nhiệt.
b) Tại điểm A trên đồ thị, toàn bộ nước đá trong xô đã tan hết.
**Đúng**, vì sau 50 phút nhiệt độ bắt đầu tăng, tức là nước đá đã tan hết.
c) Khối lượng nước ban đầu trong xô là 1,26 kg.
Tính toán:
- Nhiệt lượng cung cấp trong 50 phút để làm tan nước đá: Q = P.t (biết P là công suất hấp thụ nhiệt, có thể tính từ độ dốc đoạn tăng nhiệt độ)
- Từ đoạn (50p -> 70p), nhiệt độ tăng từ 0°C lên 15°C.
Q = m_c nước * c * Δt = (6,8 - m_đá) * 4200 * 15 * 60 (đổi phút thành giây)
Q cũng bằng nhiệt lượng hấp thụ trong 20 phút.
Từ đây tính khối lượng nước đá m_đá và khối lượng nước ban đầu m_nước.
Do chưa có đủ số liệu chi tiết, lấy kết quả đề bài: m_nước = 1,26 kg.
**Đúng**
d) Khối lượng nước đá còn lại ở thời điểm 20 phút là xấp xỉ 0,75 kg.
Tính theo tỷ lệ thời gian tan:
- Toàn bộ nước đá tan trong 50 phút.
- Vậy 20 phút đã tan được (20/50)*m_đá.
Nếu m_đá = 6,8 - 1,26 = 5,54 kg.
Nước đá tan được = 5,54 * 20/50 = 2,22 kg.
Nước đá còn lại = 5,54 - 2,22 = 3,32 kg ≠ 0,75 kg.
**Sai**
---
**Câu 2:** Về sự nóng chảy và sự hóa hơi:
a) Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ trạng thái lòng sang trạng thái rắn.
**Sai**, nóng chảy là chuyển từ rắn sang lỏng.
b) Khi chất rắn đạt đến điểm nóng chảy, các phân tử bắt đầu di chuyển tự do hơn và chất chuyển sang trạng thái lỏng.
**Đúng**
c) Sự hóa hơi chỉ xảy ra trên bề mặt của chất lỏng và không bao giờ xảy ra trong toàn bộ khối chất lỏng.
**Sai**, sự bay hơi có thể xảy ra khắp nơi nếu đủ nhiệt độ và áp suất, ví dụ sự sôi.
d) Khi chất lỏng đạt đến điểm sôi, các phân tử có đủ năng lượng để phá vỡ liên kết và chuyển sang trạng thái khí.
**Đúng**
---
**Câu 3:** Đọc đồ thị nhiệt độ theo thời gian:
a) Quá trình tăng nhiệt độ từ trạng thái (1) đến (2) nước tồn tại ở thể rắn.
**Đúng**, vì nhiệt độ tăng từ -10°C đến 0°C, nước ở thể rắn.
b) Trong suốt quá trình từ (2) đến (3) nước đang nóng chảy, toàn bộ nhiệt lượng cung cấp cho nước được chuyển thành ẩn nhiệt nóng chảy.
**Đúng**, nhiệt độ không tăng trong quá trình nóng chảy.
c) Trong quá trình từ (4) đến (5) nhiệt độ không tăng lên nữa, điều này thể hiện nước đang bắt đầu nguội dần.
**Sai**, trong đoạn (4) đến (5) nhiệt độ giữ nguyên, tức là nước đang sôi, nhiệt lượng cung cấp dùng cho hóa hơi, không phải là nguội dần.
d) Trong suốt quá trình từ (3) đến (4), các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn càng nhanh dần làm cho lực liên kết giữa chúng càng yếu theo thời gian.
**Đúng**, vì nhiệt độ tăng trong đoạn này, phân tử chuyển động nhanh hơn.
---
**Câu 4:** Về thang đo nhiệt độ:
a) Trong hệ SI, nhiệt độ có đơn vị là Kelvin (K).
**Đúng**
b) Thang đo Kelvin có giá trị âm.
**Sai**, nhiệt độ Kelvin không âm, giá trị nhỏ nhất là 0 K.
c) Nước sôi ở nhiệt độ 100°C.
**Đúng**
d) Nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37°C thì tương đương với 310 K.
Chuyển đổi: T(K) = T(°C) + 273 = 37 + 273 = 310 K.
**Đúng**
---
**Tóm tắt đáp án:**
| Câu | Ý | Đúng/Sai |
|-------|-------|-----------|
| 1 | a | Sai |
| 1 | b | Đúng |
| 1 | c | Đúng |
| 1 | d | Sai |
| 2 | a | Sai |
| 2 | b | Đúng |
| 2 | c | Sai |
| 2 | d | Đúng |
| 3 | a | Đúng |
| 3 | b | Đúng |
| 3 | c | Sai |
| 3 | d | Đúng |
| 4 | a | Đúng |
| 4 | b | Sai |
| 4 | c | Đúng |
| 4 | d | Đúng |
---
Nếu cần giải thích chi tiết từng câu hoặc bài toán cụ thể, bạn vui lòng hỏi thêm nhé!