giúp vs mn oi

Câu 3: Cho hàm số $f(x)=\sqrt5\sqrt x.$ Tính $f(4).$ A. 15. B. 20. C. 5. $D.~2\sqrt5.$ Câu 4: Cho h
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Diana Silva
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/11/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để tính giá trị của hàm số \( f(x) = \sqrt{5} \sqrt{x} \) tại \( x = 4 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định giá trị của \( x \): \[ x = 4 \] 2. Thay giá trị \( x = 4 \) vào hàm số \( f(x) \): \[ f(4) = \sqrt{5} \sqrt{4} \] 3. Tính giá trị của \( \sqrt{4} \): \[ \sqrt{4} = 2 \] 4. Nhân kết quả vừa tìm được với \( \sqrt{5} \): \[ f(4) = \sqrt{5} \times 2 = 2\sqrt{5} \] Vậy giá trị của \( f(4) \) là: \[ \boxed{2\sqrt{5}} \] Câu 4: Để tính giá trị của hàm số \( f(x) \) tại \( x = -1 \), chúng ta cần xác định xem \( x = -1 \) thuộc khoảng nào trong miền xác định của hàm số. Hàm số \( f(x) \) được định nghĩa như sau: \[ f(x) = \begin{cases} -2x^2 + 2x + 4 & \text{nếu } x \geq 0 \\ 4x - 5 & \text{nếu } x < 0 \end{cases} \] Vì \( x = -1 \) thuộc khoảng \( x < 0 \), chúng ta sẽ sử dụng phần định nghĩa của hàm số tương ứng với \( x < 0 \): \[ f(x) = 4x - 5 \] Thay \( x = -1 \) vào biểu thức này: \[ f(-1) = 4(-1) - 5 \] \[ f(-1) = -4 - 5 \] \[ f(-1) = -9 \] Vậy giá trị của \( f(-1) \) là \(-9\). Đáp án đúng là: A. -9. Câu 5: Để tính giá trị của hàm số \( f(x) \) tại \( x = 2 \), chúng ta cần xác định xem \( x = 2 \) thuộc khoảng nào trong miền xác định của hàm số. Hàm số \( f(x) \) được định nghĩa như sau: \[ f(x) = \begin{cases} 3x^2 - 4x + 7 & \text{nếu } x \geq -3 \\ x + 4 & \text{nếu } x < -3 \end{cases} \] Vì \( x = 2 \) thỏa mãn điều kiện \( x \geq -3 \), chúng ta sẽ sử dụng biểu thức \( 3x^2 - 4x + 7 \) để tính giá trị của hàm số tại \( x = 2 \). Thay \( x = 2 \) vào biểu thức \( 3x^2 - 4x + 7 \): \[ f(2) = 3(2)^2 - 4(2) + 7 \] \[ f(2) = 3 \cdot 4 - 8 + 7 \] \[ f(2) = 12 - 8 + 7 \] \[ f(2) = 11 \] Vậy giá trị của hàm số \( f(x) \) tại \( x = 2 \) là 11. Đáp án đúng là: B. 11. Câu 6: Để tính giá trị của hàm số \( f(x) \) tại \( x = 5 \), chúng ta cần xác định xem \( x = 5 \) thuộc khoảng nào trong miền xác định của hàm số. Hàm số \( f(x) \) được định nghĩa như sau: \[ f(x) = \begin{cases} x^2 + 2x & \text{nếu } x \geq -4 \\ 7x - 3 & \text{nếu } x < -4 \end{cases} \] Vì \( 5 \geq -4 \), nên ta sử dụng phần đầu tiên của hàm số: \[ f(x) = x^2 + 2x \] Thay \( x = 5 \) vào biểu thức này: \[ f(5) = 5^2 + 2 \cdot 5 \] \[ f(5) = 25 + 10 \] \[ f(5) = 35 \] Vậy giá trị của \( f(5) \) là 35. Đáp án đúng là: A. 35. Câu 7: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \frac{3 - 2x}{3x + 2} \), chúng ta cần đảm bảo rằng mẫu số khác 0 vì chia cho 0 là không xác định. Mẫu số của hàm số là \( 3x + 2 \). Ta cần tìm giá trị của \( x \) sao cho \( 3x + 2 \neq 0 \). Giải bất phương trình: \[ 3x + 2 \neq 0 \] \[ 3x \neq -2 \] \[ x \neq -\frac{2}{3} \] Do đó, tập xác định của hàm số là tất cả các số thực ngoại trừ \( x = -\frac{2}{3} \). Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \left\{ -\frac{2}{3} \right\} \] Đáp án đúng là: \[ C.~D=\mathbb{R}\setminus\{-\frac{2}{3}\}. \] Câu 8: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \frac{1}{-4x - 5} \), chúng ta cần đảm bảo rằng mẫu số khác 0 vì chia cho 0 là không xác định. Mẫu số của hàm số là \( -4x - 5 \). Ta giải phương trình \( -4x - 5 = 0 \): \[ -4x - 5 = 0 \] \[ -4x = 5 \] \[ x = -\frac{5}{4} \] Như vậy, hàm số \( y = \frac{1}{-4x - 5} \) không xác định khi \( x = -\frac{5}{4} \). Do đó, tập xác định của hàm số là tất cả các số thực ngoại trừ \( x = -\frac{5}{4} \). Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \left\{ -\frac{5}{4} \right\} \] Đáp án đúng là: \( A.~D = \mathbb{R} \setminus \left\{ -\frac{5}{4} \right\} \) Câu 9: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \frac{3x-5}{7-7x} \), chúng ta cần đảm bảo rằng mẫu số khác 0 vì chia cho 0 là không xác định. Mẫu số của hàm số là \( 7 - 7x \). Ta giải phương trình \( 7 - 7x = 0 \): \[ 7 - 7x = 0 \] \[ 7x = 7 \] \[ x = 1 \] Như vậy, \( x = 1 \) làm cho mẫu số bằng 0, do đó \( x = 1 \) không thuộc tập xác định của hàm số. Vậy tập xác định của hàm số \( y = \frac{3x-5}{7-7x} \) là tất cả các số thực ngoại trừ \( x = 1 \). Do đó, tập xác định là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \] Đáp án đúng là: \[ A.~D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \] Câu 10: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{x - 6} \), chúng ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn không âm, tức là \( x - 6 \geq 0 \). Bước 1: Xác định điều kiện để biểu thức dưới dấu căn không âm: \[ x - 6 \geq 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình: \[ x \geq 6 \] Bước 3: Tập xác định của hàm số là tất cả các giá trị \( x \) thỏa mãn điều kiện trên: \[ D = [6; +\infty) \] Vậy tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{x - 6} \) là: \[ D = [6; +\infty) \] Đáp án đúng là: \[ C.~D=[6;+\infty) \] Câu 11: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{1 - 8x} \), chúng ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn phải không âm, tức là \( 1 - 8x \geq 0 \). Bước 1: Giải bất phương trình \( 1 - 8x \geq 0 \): \[ 1 - 8x \geq 0 \] \[ -8x \geq -1 \] \[ x \leq \frac{1}{8} \] Bước 2: Tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{1 - 8x} \) là tất cả các giá trị của \( x \) thỏa mãn điều kiện \( x \leq \frac{1}{8} \). Do đó, tập xác định của hàm số là: \[ D = (-\infty; \frac{1}{8}] \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~D = (-\infty; \frac{1}{8}] \] Câu 12: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{8x - 3} \), chúng ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn phải không âm (vì căn bậc hai chỉ xác định khi biểu thức trong căn không âm). Do đó, ta có điều kiện: \[ 8x - 3 \geq 0 \] Giải bất phương trình này: \[ 8x - 3 \geq 0 \] \[ 8x \geq 3 \] \[ x \geq \frac{3}{8} \] Vậy tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{8x - 3} \) là: \[ D = \left[ \frac{3}{8}; +\infty \right) \] Đáp án đúng là: \[ B.~D=\left[\frac{3}{8};+\infty\right). \] Câu 13: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{3x - 4} + \frac{2}{x + 6} \), chúng ta cần đảm bảo rằng cả hai thành phần của hàm số đều xác định. 1. Điều kiện xác định của \( \sqrt{3x - 4} \): - Biểu thức dưới dấu căn phải không âm: \[ 3x - 4 \geq 0 \] Giải bất phương trình này: \[ 3x \geq 4 \implies x \geq \frac{4}{3} \] 2. Điều kiện xác định của \( \frac{2}{x + 6} \): - Mẫu số không được bằng 0: \[ x + 6 \neq 0 \implies x \neq -6 \] 3. Kết hợp cả hai điều kiện: - Từ điều kiện của \( \sqrt{3x - 4} \), ta có \( x \geq \frac{4}{3} \). - Từ điều kiện của \( \frac{2}{x + 6} \), ta có \( x \neq -6 \). Do \( x \geq \frac{4}{3} \) đã loại bỏ trường hợp \( x = -6 \), nên điều kiện cuối cùng là: \[ x \geq \frac{4}{3} \] Vậy tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{3x - 4} + \frac{2}{x + 6} \) là: \[ \left[ \frac{4}{3}; +\infty \right) \] Đáp án đúng là: \[ \boxed{C.~\left[ \frac{4}{3}; +\infty \right)} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar mod-photo-frame.svg
level icon
ft. Hoàng

12/11/2025

Diana Silva

3. D. $f(4)=\sqrt5\sqrt 4 = \sqrt5 \cdot 2 = 2\sqrt5.$


4. A. Vì $x=-1 < 0$, ta dùng công thức thứ hai: $f(-1) = 4(-1) - 5 = -4 - 5 = -9.$


5. B. Vì $x=2 \ge -3$, ta dùng công thức thứ nhất: $f(2) = 3(2^2) - 4(2) + 7 = 3(4) - 8 + 7 = 12 - 8 + 7 = 11.$


6. A. Vì $x=5 \ge -4$, ta dùng công thức thứ nhất:$f(5) = 5^2 + 2(5) = 25 + 10 = 35.$


7. C. Điều kiện: $3x+2 \ne 0 \Leftrightarrow 3x \ne -2 \Leftrightarrow x \ne -\frac23.$


$D=\mathbb{R}\setminus\{-\frac23\}.$


8. A. Điều kiện: $-4x-5 \ne 0 \Leftrightarrow -4x \ne 5 \Leftrightarrow x \ne -\frac54.$


$D=\mathbb{R}\setminus\{-\frac54\}.$


9. A. Điều kiện: $7-7x \ne 0 \Leftrightarrow 7x \ne 7 \Leftrightarrow x \ne 1.$


$D=\mathbb{R}\setminus\{1\}.$


A. $D=\mathbb{R}\setminus\{1\}.$


10. C. Điều kiện: $x-6 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 6.$


$D=[6;+\infty).$


11. A. Điều kiện: $1-8x \ge 0 \Leftrightarrow -8x \ge -1 \Leftrightarrow 8x \le 1 \Leftrightarrow x \le \frac18.$


$D=(-\infty;\frac18].$


12. B. Điều kiện: $8x-3 \ge 0 \Leftrightarrow 8x \ge 3 \Leftrightarrow x \ge \frac38.$


$D=[\frac38;+\infty).$


13. C. Hàm số xác định khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:


+ $3x-4 \ge 0 \Leftrightarrow 3x \ge 4 \Leftrightarrow x \ge \frac43.$


+ $x+6 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne -6.$


Kết hợp hai điều kiện: $D=[\frac43;+\infty).$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved